Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 54/VBHN-BTC

Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2014

 

THÔNG TƯ1

HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN VỆ SINH THỦY SẢN

Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2012, được sửa đổi, bổ sung bởi:

1. Thông tư số 11/2013/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 và Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2013;

2. Thông tư số 204/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng trong nuôi trồng thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2014.

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;

Căn cứ Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm; một số Điều của Pháp lệnh thú y, Pháp lệnh giống vật nuôi, Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.

Sau khi có ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 805/BNN-TC ngày 22/3/2012;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản như sau2:

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thủy sản và các sản phẩm thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ nội địa; sản xuất kinh doanh thuốc thú y, thức ăn, hóa chất, chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện các nghiệp vụ quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm và vệ sinh thủy sản theo quy định của pháp luật phải nộp phí, lệ phí theo mức thu quy định tại Điều 2 Thông tư này.

Phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp phí, lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng Đô la Mỹ (USD) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.

Điều 2. Mức thu phí, lệ phí

Mức thu phí, lệ phí trong công tác quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản thực hiện theo Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí

1. Cơ quan quản lý nhà nước về quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản (gồm Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản, các đơn vị trực thuộc và cơ quan quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thủy sản tại địa phương) thực hiện các công việc thu phí, lệ phí nêu tại Điều 2 Thông tư này có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này (dưới đây gọi là cơ quan thu phí, lệ phí).

2. Phí, lệ phí về công tác quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:

2.1. Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 85% trên số tiền phí, lệ phí thu được để trang trải cho việc thu phí, lệ phí theo các nội dung chi quy định tại Nghị định số 24/2006/NĐ-CP .

a) Cơ quan thu phí, lệ phí thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản căn cứ vào số thu được để lại chi theo quy định, thực hiện việc điều hòa nguồn kinh phí cho các đơn vị thu phí, lệ phí trực thuộc (bao gồm cả Văn phòng Cục) không đủ nguồn chi bảo đảm quỹ tiền lương tối thiểu cho cán bộ, công nhân viên thu phí, lệ phí và các khoản chi phục vụ hoạt động quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh thủy sản của Cục, Tổng cục;

b) Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản thực hiện lập dự toán thu, chi hàng năm báo cáo Bộ Tài chính phê duyệt; mở tài khoản riêng tại Kho bạc nhà nước nơi giao dịch để theo dõi việc thu - chi đối với khoản tiền điều hòa phục vụ công tác tổ chức thu phí, lệ phí do các đơn vị thu phí, lệ phí còn chênh lệch thừa nộp về để chuyển cho đơn vị thiếu. Đồng thời, phải mở sổ hạch toán riêng, cuối năm nếu chưa sử dụng hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng và hàng năm phải quyết toán với Bộ Tài chính.

2.2. Số tiền còn lại 15% cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 4. Tổ chức thực hiện3

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2012. Thông tư này thay thế Thông tư số 199/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng và công khai chế độ thu phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

 

 

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Vũ Thị Mai

 

BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỦY SẢN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2012/TT-BTC Ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính)

PHỤ LỤC 1.

LỆ PHÍ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỦY SẢN

TT

Danh mục

Mức thu
(đồng/lần)

1

Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản

40.000

2

Lệ phí cấp giấy chứng nhận áp dụng chương trình quản lý chất lượng theo HACCP

40.000

3

Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng và chứng thư vệ sinh cho lô hàng thủy sản

40.000

4

Lệ phí cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm nghiệm các chỉ tiêu đơn lẻ theo yêu cầu của khách hàng

10.000

5

Lệ phí cấp giấy chứng nhận xuất xứ nhuyễn thể hai mảnh vỏ

40.000

6

Lệ phí cấp giấy chứng nhận tên gọi xuất xứ nước mắm

40.000

Chú thích: HACCP: Chương trình kiểm soát chất lượng dựa vào phân tích mối nguy và kiểm soát tại điểm tới hạn.

 

PHỤ LỤC 2.

LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VỀ CÔNG TÁC THỦY SẢN4 (ĐƯỢC BÃI BỎ)

 

PHỤ LỤC 3.

PHÍ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỦY SẢN

TT

Danh mục

Mức thu
(đồng/chỉ tiêu)

1

Các chỉ tiêu cảm quan và vật lý

 

1.1

Xác định màu sắc, mùi, vị

15.000

1.2

Trạng thái (mặt băng, khuyết tật, trạng thái cơ thịt)

10.000

1.3

Kích cỡ

7.000

1.4

Tạp chất

5.000

1.5

Khối lượng tịnh

5.000

1.6

Nhiệt độ trung tâm sản phẩm

3.000

1.7

Độ chân không

10.000

1.8

Độ kín của hộp

20.000

1.9

Trạng thái bên trong vỏ hộp

10.000

1.10

Khối lượng cái

10.000

1.11

Tỷ lệ cái và nước

10.000

1.12

Độ mịn

20.000

1.13

Đánh giá điều kiện bao gói, ghi nhãn vận chuyển và bảo quản

5.000

1.14

Ký sinh trùng

15.000

2

Các chỉ tiêu vi sinh

 

2.1

Tổng vi khuẩn hiếu khí

50.000

2.2

Coliform:

55.000

2.3

E. Coli

60.000

2.4

Clostridium Perfringens

60.000

2.5

Staphylococcus aureus

55.000

2.6

Streptococcus feacalis

60.000

2.7

Nấm men

60.000

2.8

Nấm mốc

60.000

2.9

Bacillus sp.

60.000

2.10

Vibrrio Parahaemolyticus

60.000

2.11

Salmonella sp.

50.000

2.12

Shigella

60.000

2.13

Tổng vi sinh vật kỵ khí sinh H2S

60.000

2.14

Coliform phân:

50.000

2.15

V.cholera

60.000

2.16

Enterococci

60.000

2.17

Xác định vi sinh vật chịu nhiệt

60.000

2.18

Tổng số Lactobacillus

60.000

2.19

Listeria monocytogenes

150.000

2.20

Bào tử kỵ khí trong đồ hộp

60.000

3

Các chỉ tiêu hóa học thông thường

 

3.1

Xác định Sunfuahydro (H2S)

40.000

3.2

Xác định Nitơ amoniac (NH3)

55.000

3.3

Xác định độ pH

40.000

3.4

Xác định hàm lượng nước

40.000

3.5

Xác định hàm lượng muối ăn (NaCl)

50.000

3.6

Xác định hàm lượng axít

40.000

3.7

Xác định hàm lượng mỡ

60.000

3.8

Xác định hàm lượng tro

50.000

3.9

Xác định hàm lượng nitơ tổng số và Protein thô

55.000

3.10

Xác định hàm lượng nitơ formon hoặc ni tơ amin

55.000

3.11

Borat

50.000

3.12

Cyclamate

50.000

3.13

Natri benzoat

40.000

3.14

Sacarine

100.000

3.15

Định tính Urê

60.000

3.16

Canxi

55.000

3.17

Phốt pho

70.000

3.18

Sạn cát

60.000

3.19

Hàm lượng Nitơ bazơ bay hơi

100.000

3.20

Hàm lượng SO2

50.000

3.21

Hàm lượng NO2

57.000

3.22

Hàm lượng NO3

60.000

4

Các chỉ tiêu hóa học đặc biệt

 

4.1

Xác định kim loại nặng (Cd, As, Hg, Pb...)

130.000 đồng/ 1 nguyên tố

4.2

Độc tố vi nấm

 

 

- Chỉ tiêu đầu

200.000

 

- Chỉ tiêu tiếp theo

130.000

4.3

Dư lượng thuốc trừ sâu

 

 

- Chỉ tiêu đầu

170.000

 

- Chỉ tiêu tiếp theo

80.000

4.4

Sắt

60.000

4.5

Histamin

 

 

- Phân tích bằng HPLC

380.000

 

- Phân tích bằng ELISA

380.000

4.6

Xác định PSP, DSP bằng phương pháp sinh hóa trên chuột

250.000

4.7

Kiểm chứng PSP, DSP, ASP bằng HPLC

350.000

4.8

Dư lượng thuốc kháng sinh bằng Elisa:

 

 

- Chloramphenicol

280.000

 

- AOZ

380.000

 

- AMOZ

380.000

 

- Quinolones

300.000

 

- Malachite Green

280.000

4.9

Dư lượng thuốc kháng sinh (kiểm tra bằng LC/MS, LC/MS/MS)

 

 

- Chỉ tiêu đầu

350.000

 

- Chỉ tiêu tiếp theo cùng nhóm

135.000

4.10

Phẩm màu thực phẩm

- Định tính

- Định lượng bằng HPLC

 

40.000

100.000

4.11

Thuốc nhuộm màu

350.000

5

Các chỉ tiêu hóa học của nước

 

5.1

Xác định độ cứng của nước

57.000

5.2

Xác định chlorin trong nước

18.000

5.3

Cặn không tan

50.000

5.4

Tổng số chất rắn hòa tan

60.000

5.5

Cặn toàn phần

60.000

5.6

Độ Oxy hóa

70.000

5.7

Ôxy hòa tan

57.000

5.8

Chlorua

50.000

5.9

Nitrit

50.000

5.10

Nitrate

50.000

5.11

Amoni

55.000

5.12

Sắt

57.000

5.13

Chì

76.000

5.14

Thủy ngân

76.000

5.15

Asen

76.000

5.16

Hydrosunfua

57.000

5.17

Phenol

300.000

5.18

Thuốc trừ sâu Clo hữu cơ

190.000

5.19

Thuốc trừ sâu lân hữu cơ

190.000

5.20

Độ đục

38.000

5.21

Mangan

60.000

5.22

Sulfat

50.000

5.23

Kẽm

60.000

6

Phân tích tảo

 

6.1

Phân tích định tính, định lượng tảo

240.000

7

Phí đánh giá Phòng kiểm nghiệm chất lượng nông lâm thủy sản

 

7.1

Đánh giá lần đầu; đánh giá mở rộng

32.000.000

7.2

Đánh giá lại

22.500.000

 

PHỤ LỤC 4.

PHÍ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THỦY SẢN5 (ĐƯỢC BÃI BỎ)

 



1 Văn bản này được hợp nhất từ 03 Thông tư sau:

- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2012;

- Thông tư số 11/2013/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 và Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.

- Thông tư số 204/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng trong nuôi trồng thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2014.

Văn bản hợp nhất này không thay thế 03 Thông tư nêu trên.

2 - Thông tư số 11/2013/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 và Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y và Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính về chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thủy sản.”

- Thông tư số 204/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng trong nuôi trồng thủy sản, có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng trong nuôi trồng thủy sản, như sau:”

3 - Điều 3 Thông tư số 11/2013/TT-BTC quy định như sau:

“Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.

2. Thông tư này bãi bỏ các quy định sau:

a) Điểm 2.23 phần II; điểm 1.2 và điểm 1.8 phần III mục A Phụ lục 4 Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.

b) Điểm 1 Phụ lục 2 Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.”

- Điều 4 Thông tư số 204/2013/TT-BTC quy định như sau:

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm 2014.

2. Bãi bỏ Phụ lục 2 và Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thủy sản.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung.”

4 Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 204/2013/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 10/02/2014.

5 Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 204/2013/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 10/02/2014.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Văn bản hợp nhất 54/VBHN-BTC năm 2014 hợp nhất Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản do Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 54/VBHN-BTC
  • Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
  • Ngày ban hành: 04/12/2014
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Vũ Thị Mai
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 1075 đến số 1076
  • Ngày hiệu lực: 04/12/2014
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản