Hệ thống pháp luật

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45/VBHN-BGTVT

Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2022

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2016 được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quản lý đường thủy nội địa1.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về quản lý đường thủy nội địa, bao gồm: phân loại, thẩm quyền quyết định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa; công bố mở, đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng; mốc chỉ giới bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; dự án đầu tư xây dựng công trình liên quan đến giao thông đường thủy nội địa và hạn chế giao thông đường thủy nội địa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý đường thủy nội địa.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Luồng chạy tàu thuyền (sau đây gọi là luồng) là vùng nước được giới hạn bằng hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa để phương tiện đi lại thông suốt, an toàn.

2. Chiều dài luồng đường thủy nội địa được xác định từ điểm đầu đến điểm cuối theo chiều dài của tim luồng đường thủy nội địa.

3. Tuyến đường thủy nội địa là một hoặc nhiều luồng chạy tàu, thuyền trên sông, kênh, rạch, hồ, đầm, phá, vụng, vịnh, ven bờ biển, ra đảo, nối các đảo. Chiều dài tuyến đường thủy nội được xác định từ điểm đầu đến điểm cuối.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Điều 4.2 (được bãi bỏ)

Điều 5.3 (được bãi bỏ)

Chương III

CÔNG BỐ MỞ, ĐÓNG LUỒNG, TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA CHUYÊN DÙNG

Điều 6.4 (được bãi bỏ)

Điều 7.5 (được bãi bỏ)

Điều 8.6 (được bãi bỏ)

Chương IV

MỐC CHỈ GIỚI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Điều 9. Mốc chỉ giới và điều chỉnh mốc chỉ giới bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa

1. Xác định công trình và cắm mốc chỉ giới bảo vệ công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa theo thẩm quyền được quy định tại Điều 10 của Thông tư này.

2. Công trình được cắm mốc chỉ giới phải đánh số hiệu, ký hiệu thể hiện trên sơ đồ tuyến đường thủy nội địa.

3. Các mốc chỉ giới sau khi cắm được bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý. Quy cách mốc chỉ giới, khoảng cách giữa các mốc chỉ giới thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Điều chỉnh mốc chỉ giới căn cứ vào tình hình thực tế diễn biến luồng đường thủy nội địa để cắm mốc chỉ giới cho phù hợp, bảo đảm phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa.

Điều 10. Trách nhiệm trong việc cắm mốc chỉ giới và điều chỉnh mốc chỉ giới bảo vệ công trình kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa

1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn việc xác định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa, cắm mốc chỉ giới bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa;

b) Chỉ đạo các cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện để tiến hành đo đạc, cắm mốc chỉ giới, điều chỉnh mốc chỉ giới trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia;

c) Phối hợp kiểm tra, đôn đốc việc xác định phạm vi hành lang bảo vệ, cắm mốc chỉ giới trên các tuyến đường thủy nội địa địa phương.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo việc xác định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa, cắm mốc chỉ giới và điều chỉnh mốc chỉ giới bảo vệ công trình kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa địa phương;

b) Chỉ đạo các Sở chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam đo đạc, cắm mốc chỉ giới và xác định điều chỉnh mốc chỉ giới đối với các tuyến đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng.

3. Các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác đường thủy nội địa chuyên dùng có trách nhiệm xác định phạm vi hành lang bảo vệ, tổ chức cắm mốc, quản lý, bảo vệ mốc chỉ giới trên phạm vi luồng do mình quản lý theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành; khi triển khai phải phối hợp với Sở Giao thông vận tải để được hướng dẫn thực hiện.

4. Chủ đầu tư các dự án nâng cấp, cải tạo, mở luồng, tuyến đường thủy nội địa mới khi bàn giao tuyến đường thủy nội địa đã hoàn công cho cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực phải bàn giao đầy đủ hồ sơ giải phóng mặt bằng, phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa và mốc chỉ giới.

Chương V

QUY ĐỊNH VỀ DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Điều 11.7 (được bãi bỏ)

Điều 12.8 (được bãi bỏ)

Điều 13.9 (được bãi bỏ)

Điều 14.10 (được bãi bỏ)

Điều 15.11 (được bãi bỏ)

Điều 16.12 (được bãi bỏ)

Điều 17.13 (được bãi bỏ)

Điều 18. Kiểm tra, giải quyết các dự án, công trình thi công, công trình tồn tại liên quan đến an toàn giao thông đường thủy nội địa

1. Dự án, công trình thi công, công trình tồn tại liên quan đến an toàn giao thông đường thủy nội địa quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư này, tổ chức, cá nhân quản lý có trách nhiệm giải quyết, xử lý khi xét thấy dự án, công trình ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường thủy nội địa hoặc khi cơ quan quản lý đường thủy nội địa hoặc cảnh sát giao thông hoặc thanh tra giao thông yêu cầu.

2. Cơ quan quản lý có thẩm quyền về giao thông đường thủy nội địa kiểm tra, phát hiện dự án, công trình thi công, tồn tại ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường thủy nội địa thì yêu cầu tổ chức, cá nhân quản lý dự án, công trình phải có biện pháp bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa hoặc tạm dừng hoạt động dự án, công trình thi công, khai thác nếu nguy hiểm đến kết cấu dự án, công trình, hoạt động giao thông đường thủy nội địa để sửa chữa, khắc phục.

3. Tổ chức, cá nhân phát hiện dự án, công trình thi công, tồn tại ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường thủy nội địa phải báo ngay và phối hợp với cơ quan quản lý có thẩm quyền về giao thông đường thủy nội địa hoặc cảnh sát giao thông hoặc thanh tra giao thông để giải quyết, xử lý kịp thời.

4. Đối với công trình đang khai thác, sử dụng mà hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa của công trình chưa bàn giao cho cơ quan quản lý đường thủy nội địa hoặc có báo hiệu nhưng chưa đầy đủ hoặc không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật báo hiệu đường thủy nội địa thì chủ công trình phải bổ sung, khắc phục theo yêu cầu và hướng dẫn của cơ quan quản lý có thẩm quyền về giao thông đường thủy nội địa.

Chương VI

QUY ĐỊNH VỀ HẠN CHẾ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA, BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG

Điều 19.14 (được bãi bỏ)

Điều 20.15 (được bãi bỏ)

Điều 21.16 (được bãi bỏ)

Điều 22. Hiệu lực thi hành17

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2016. Bãi bỏ Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa và Quyết định số 970/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố đường thủy nội địa quốc gia.

Điều 23. Tổ chức thực hiện

1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC (02).

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Xuân Sang

 

PHỤ LỤC 1 18 (được bãi bỏ)

 

PHỤ LỤC 2 19 (được bãi bỏ)

 

PHỤ LỤC 3

(Kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA QUỐC GIA

STT

Tên đường thủy nội địa

Phạm vi

Chiều dài (km)

Điểm đầu

Điểm cuối

I

Miền Bắc

 

 

2.935,4

1

Sông Hồng

Ngã ba Nậm Thi

Phao số “0” Ba Lạt

544

2

Sông Đà (bao gồm Hồ Hòa Bình và Hồ Sơn La)

Cảng Nậm Nhùn

Ngã ba Hồng Đà

436

3

Sông Lô - Gâm

Chiêm Hóa

Ngã ba Việt Trì

151

4

Hồ Thác Bà (qua cảng Hương Lý)

Cẩm Nhân

Đập Thác Bà

50

5

Sông Đuống

Ngã ba Cửa Dâu

Ngã ba Mỹ Lộc

68

6

Sông Luộc

Ngã ba Cửa Luộc

Quý Cao

72

7

Sông Đáy

Cảng Vân Đình

Phao số “0” cửa Đáy

163

8

Sông Hoàng Long

Cầu Nho Quan

Ngã ba Gián Khẩu

28

9

Sông Đào Nam Định

Ngã ba Hưng Long

Ngã ba Độc Bộ

33,5

10

Sông Ninh Cơ

Ngã ba Mom Rô

Chân cầu Châu Thịnh về phía hạ lưu

47

11

Kênh Quần Liêu

Ngã ba sông Đáy

Ngã ba sông Ninh Cơ

3,5

12

Sông Vạc

Ngã ba sông Vân

Ngã ba Kim Đài

28,5

13

Kênh Yên Mô

Ngã ba Đức Hậu

Ngã ba Chính Đại

14

14

Sông Châu Giang

Âu thuyền Phủ Lý

Âu thuyền Tắc Giang

27

15

Sông Thái Bình

Ngã ba Lác

Ngã ba Mía

64

Quý Cao

Cửa Thái Bình

36

16

Sông Cầu

Hà Châu

Ngã ba Lác

104

17

Sông Bằng Giang

Thị xã Cao Bằng

Thủy Khẩu

56

18

Sông Lục Nam

Chũ

Ngã ba Nhãn

56

19

Sông Thương

Bố Hạ

Ngã ba Lác

62

20

Sông Công

Cải Đan

Ngã ba sông Cầu - Công

19

21

Sông Kinh Thầy

Ngã ba Nấu Khê

Ngã ba Trại Sơn

44,5

22

Sông Kinh Môn

Ngã ba Kèo

Ngã ba Nống

45

23

Sông Kênh Khê

Ngã ba Văn Úc

Ngã ba Thái Bình

3

24

Sông Lai Vu

Ngã ba Vũ Xá

Ngã ba cửa Dưa

26

25

Sông Mạo Khê

Ngã ba Bến Triều

Ngã ba Bến Đụn

18

26

Sông Cầu Xe - Mía

Âu Cầu Xe

Ngã ba Văn Úc

6

27

Sông Gùa - Văn Úc

Ngã Mũi Gươm

Cửa Văn Úc

61

28

Sông Hóa

Ngã ba Ninh Giang

Cửa Ba Giai

36,5

29

Sông Trà Lý

Ngã ba Phạm Lỗ

Cửa Trà Lý

70

30

Sông Hàn - Cấm

Ngã ba Trại Sơn

Hạ lưu cầu Kiền 200 m

16

31

Sông Phi Liệt - Đá Bạch

Ngã ba Đụn

Ngã ba sông Giá - sông Bạch Đằng

30,3

32

Sông Đào Hạ Lý

Ngã ba Niệm

Ngã ba Xi Măng

3

33

Sông Lạch Tray

Ngã ba Kênh Đồng

Cửa Lạch Tray

49

34

Sông Ruột Lợn

Ngã ba Đông Vàng Chấu

Ngã ba Tây Vàng Chấu

7

35

Sông Uông

Cầu đường bộ 1

Ngã ba Điền Công

14

36

Luồng Hạ Long-Yên Hưng

Bến khách Hòn Gai

Đèn Quả Xoài

24,5

37

Luồng Bái Tử Long- Lạch Sâu

Hòn Đũa

Hòn Vụng Dại

25

38

Luồng Hạ Long-Cát Bà (bao gồm Lạch Tùng gấu cửa Đông ; Lạch Bãi Bèo)

Hòn Mười Nam

Vịnh Cát Bà

30,5

39

Lạch Cẩm Phả-Hạ Long

Vũng Đục

Hòn Tôm

29,5

40

Luồng Móng Cái-Vân Đồn-Cẩm Phả

Vạn Tâm

Hòn Buộm

96

41

Luồng Vân Đồn-Cô Tô

Cảng Cái Rồng

Cảng Cô Tô

55

42

Luồng Sậu Đông-Tiên Yên

Thị Trấn Tiên Yên

Cửa Sậu Đông

41

43

Luồng Nhánh Vạ Ráy ngoài

Vạ Ráy ngoài

Đông Bìa

12

44

Sông Chanh

Ngã ba sông Chanh - Bạch Đằng

Hạ lưu cầu Mới 200 m

6

45

Luồng Bài Thơ - Đầu Mối

Núi Bài Thơ

Hòn Đầu Mối

7

46

Luồng Lạch Ngăn - Lạch Giải (qua Hòn Một)

Ghềnh Đầu Phướn

Hòn Sãi Cóc

22

47

Sông Móng Cái

Thị xã Móng Cái

Vạn Tâm

17

48

Luồng Hòn Đũa-Cửa Đối

Hòn Đũa

Cửa Đối

46,6

49

Luồng Tài Xá - Mũi Chùa

Tài Xá

Mũi Chùa

31,5

II

Miền Trung

 

 

1.167,5

1

Kênh Nga Sơn

Ngã ba Chế Thôn

Điện Hộ

27

2

Sông Lèn

Ngã ba Bông

Cửa Lạch Sung

51

3

Kênh De

Ngã ba Yên Lương

Ngã ba Trường Xá

6,5

4

Sông Tào

Ngã ba Tào Xuyên

Phao số “0” cửa Lạch Trường

32

5

Kênh Choán

Ngã ba Hoằng Hà

Ngã ba Hoằng Phụ

15

6

Sông Mã

Ngã ba Bông

Cách cầu Hoàng Long cách 200 m về phía hạ lưu

36

7

Sông Bưởi

Kim Tân

Ngã ba Vĩnh Ninh

25,5

8

Lạch Bạng-Đảo Hòn Mê

Cảng Lạch Bảng

Cảng Quân sự đảo Hòn Mê

20

9

Sông Lam

Ngã ba Cây Chanh

Thượng lưu cảng Bến Thủy 200 m

157,4

10

Sông Hoàng Mai

Cầu Tây

Cửa Lạch Cờn

18

11

Lan Châu-Hòn Ngư

Lan Châu

Hòn Ngư

5,7

12

Kênh Nhà Lê (Nghệ An)

Ngã ba sông Cấm - Kênh Nhà Lê

Bara Bến Thủy

36

13

Sông La - Ngàn Sâu

Ngã ba Cửa Rào

Ngã ba Núi Thành

40

14

Sông Rào Cái - Gia Hội

Ngã ba Sơn

cửa Nhượng

63

15

Sông Nghèn

Cống Trung Lương

Cửa Sót

64,5

16

Sông Gianh

Đồng Lào

Thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200 m

63

17

Sông Son

Hang Tối

Ngã ba Văn Phú

36

18

Sông Nhật Lệ

Cầu Long Đại

Cửa Nhật Lệ

22

19

Sông Hiếu

Bến Đuồi

Cách cầu Cửa Việt 150 m về phía hạ lưu

27

20

Sông Thạch Hãn

Ba Lòng

Ngã ba Gia Độ

46

21

Sông Bến Hải (bao gồm Nhánh Bến Tắt)

Đập Sa Lung

Kè Cửa Tùng

37,4

22

Sông Hương

Ngã ba Tuần

Thượng lưu cảng xăng dầu Thuận An 200 m

34

23

Phá Tam Giang (bao gồm đầm Thủy Tú, ngang Phá Tam Giang, Đầm cầu Hai, đầm An Truyền, sông Truồi nối dài)

Vân Trình

Cửa Tư Hiền

119,6

24

Sông Hàn - Vĩnh Điện

Đèn xanh Bắc đập Nam - Bắc

ngã ba sông Thu Bồn

31,7

25

Sông Trường Giang

Ngã ba An Lạc

Cách cảng Kỳ Hà 6,8 km về phía thượng lưu

60,2

26

Sông Thu Bồn (bao gồm sông Hội An)

Phà Nông Sơn

Cửa Đại

76

27

Hội An-Cù lao Chàm

Cửa Đại

Cù Lao Chàm

17

III

Miền Nam

 

 

2.968,9

1

Hồ Trị An

Cầu La Ngà

Thượng lưu đập Trị An

1 40

2

Sông Đồng Nai (bao gồm Nhánh cù lao Ông Cồn, cù lao Bạch Đằng, cù lao Rùa)

Ngã ba sông Bé

Cầu Đồng Nai

72,8

3

Sông Sài Gòn

Hạ lưu đập Dầu Tiếng 2km

Ngã ba Rạch Thị Nghè

128,1

4

Sông Vàm Cỏ Đông

Cảng Bến Kéo

Cầu Bến Lức

131

5

Sông Vàm Cỏ Tây

Kênh Hồng Ngự- Vĩnh Hưng

Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây

162,8

6

Sông Vàm Cỏ

Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây

Ngã ba sông Soài Rạp

35,5

7

Kênh Tẻ - Đôi

Ngã ba sông Sài Gòn

Ngã ba sông Chợ Đệm Bến Lức

13

8

Sông Chợ Đệm Bến Lức

Ngã ba kênh Đôi

Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông

20

9

Kênh Thủ Thừa

Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông

Ngã ba sông Vàm Cỏ Tây

10,5

10

Rạch Ông Lớn- kênh Cây Khô

Ngã ba kênh Tẻ

Ngã ba sông Cần Giuộc

8,5

11

Sông Cần Giuộc

Ngã ba kênh Cây Khô

Ngã ba sông Soài Rạp

35,5

12

Kênh Nước Mặn

Ngã ba kênh Nước Mặn-Cần Giuộc

Ngã ba kênh Nước Mặn-Vàm Cỏ

2

13

Rạch Lá - Kênh Chợ Gạo - Rạch Kỳ Hôn

Ngã ba sông Vàm Cỏ

Ngà ba sông Tiền

28,5

14

Sông Tiền (bao gồm Nhánh cù lao Tây, cù lao Ma, sông Hồ Cứ, cù lao Long Khánh

Biên giới Việt Nam- Campuchia

Thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m

221,3

15

Kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng

Sông Vàm Cỏ Tây

Sông Tiền

44,4

16

Kênh Tháp Mười số 1

Ngã ba sông Tiền

Ngã ba sông Vàm Cỏ Tây

90,5

17

Kênh Tháp Mười số 2 (bao gồm nhánh Âu Rạch Chanh)

Ngã ba sông Tiền

Ngã ba sông Vàm Cỏ Tây

94,3

18

Kênh Phước Xuyên-28 (bao gồm kênh 4 Bis; kênh Tư Mới

Ngã ba Kênh Hồng Ngự

Nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền

75,8

19

Kênh Xáng Long Định

Ngã ba sông Tiền

Ngã ba kênh Tháp Mười số 2

18,5

20

Sông Vàm Nao

Ngã ba sông Tiền

Ngã ba sông Hậu

6,5

21

Kênh Tân Châu

Sông Tiền

Sông Hậu

12,1

22

Kênh Lấp Vò Sa Đéc

Sông Tiền

Sông Hậu

51,5

23

Rạch Ông Chưởng

Nhánh cù lao Tây- cù lao Ma sông Tiền

Nhánh cù lao Ông Hổ sông Hậu

21,8

24

Kênh Chẹt Sậy -sông Bến Tre

Ngã ba sông Tiền (Vàm Gia Hòa)

Ngã ba sông Hàm Luông

16,5

25

Sông Hàm Luông

Ngã ba sông Tiền

Cửa Hàm Luông

86

26

Rạch và kênh Mỏ Cày

Ngã ba sông Hàm Luông

Ngã ba sông Cổ Chiên

18

27

Kênh Chợ Lách

Ngã ba Chợ Lách- sông Tiền

Ngã ba Chợ Lách- Cổ Chiên

10,7

28

Sông Cổ Chiên (bao gồm nhánh sông Bằng Tra, Cung Hầu)

Ngã ba sông Tiền

Cửa Cổ Chiên

133,8

29

Kênh Trà Vinh

Ngã ba sông Cổ Chiên

Cầu Trà Vinh

4,5

30

Sông và kênh Măng Thít - Tắt Cù Lao Mây (bao gồm rạch Trà Ôn)

Sông Cổ Chiên

Sông Hậu

52

31

Sông Hậu (bao gồm cù lao Ông Hổ, Nhánh Năng Gù - Thị Hòa)

Ngã ba Kênh Tân Châu

Vàm rạch Ngòi Lớn

91,6

32

Sông Châu Đốc - Kênh Vĩnh Tế

Ngã ba sông Hậu

Ngã ba kênh Vĩnh Tế

10

33

Kênh Tri Tôn Hậu Giang

Ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên

Ngã ba sông Hậu

57,5

34

Kênh Ba Thê

Ngã ba sông Hậu

Ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên

57

35

Kênh Rạch Giá Long Xuyên

Ngã ba sông Hậu

Kênh Ông Hiển Tà Niên

64

36

Kênh rạch Sỏi Hậu Giang - Ông Hiền Tà Niên

Ngã ba sông Hậu

Ngã ba sông Cái Bé

64,2

37

Kênh Mặc Cần Dưng - Tám Ngàn

Ngã ba kênh Ba Thê

Ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên

48,5

38

Kênh Rạch Giá Hà Tiên - Vành Đai

Đầm Hà Tiên (hạ lưu cầu Đông Hồ 100m)

Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang

88,8

39

Kênh Ba Hòn

Ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên

Cống Ba Hòn

5

40

Rạch Cần Thơ

Ngã ba sông Hậu

Ngã ba kênh xà No

14,7

41

Kênh rạch Xà No - Cái Nhứt

Ngã ba rạch Cần Thơ

Ngã ba rạch Cái Tư

42,5

42

Rạch Cái Tư

Ngã ba rạch Cái Nhứt

Ngã ba sông Cái Lớn

12,5

43

Kênh Tắt Cây Trâm - Trẹm Cạnh Đền (bao gồm rạch Ngã ba Đình)

Ngã ba sông Cái Lớn

Ngã ba kênh sông Trẹm

50

44

Rạch Cái Tàu

Kênh Tắt Cây Trâm- rạch ngã ba Đình

Ngã ba sông Cái Lớn

15,2

45

Sông Cái Bé - Rạch Khe Luông

Ngã ba kênh Thốt Nốt

Ngã ba sông Cái Lớn

55,5

46

Kênh rạch Thị Đội Ô Môn - Thốt Nốt

Ngã ba sông Hậu

Ngã ba kênh Thị Đội

47,5

47

Kênh Tắt Cậu

Ngã ba sông Cái Lớn

Ngã ba sông Cái Bé

1,5

48

Sông Cái Lớn

Ngã ba sông Cái Tư- kênh Tắt Cây Trâm

Cửa Cái Lớn

56

49

Kênh rạch Cái Côn- Quản Lộ Phụng Hiệp

Ngã ba sông Hậu

Cống ngăn mặn Cà Mau

118,7

50

Sông Trèm Trẹm - Ông Đốc

Kênh Tân Bằng Cán Gáo

Cửa Ông Đốc

90,8

51

Kênh Tân Bằng Cán Gáo

Ngã ba sông Trèm Trẹm

Ngã ba sông Cái Lớn

40

52

Sông Tắc Thủ - Gành Hào

Ngã ba sông Ông Đốc

Hạ lưu Bến xếp dỡ Cà Mau 200 m

5,7

53

Sông Gành Hào

Ngã ba Kênh Lương Thế Trân

Phao số “0” Gành Hào

49,3

54

Sông, rạch Đại Ngải - Cổ Cò (bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, Rạch Thạnh Lợi, ba xuyên Dừa Tho)

Ngã ba sông Hậu

Sông Cổ Cò

60,8

55

Kênh Vàm Lẻo - Bạc Liêu - Cà Mau

Ngã ba sông Cổ Cò

Hạ lưu Trạm Quản lý ĐTNĐ Cà Mau 200 m

81,3

56

Kênh Cái Nháp

Ngã ba sông Bảy Hạp

Ngã ba sông Cửa Lớn

11

57

Kênh Lương Thế Trân

Ngã ba sông Ông Đốc

Ngã ba sông Gành Hào

10

58

Kênh sông Bảy Hạp Gành Hào - Năm Căn

Ngã ba sông Gành Hào

Ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp

34

59

Kênh Tắt Năm Căn

Ngã ba sông Bảy Hạp

Năm Căn

11,5

60

Kênh Hộ Phòng Gành Hào

Hộ Phòng

Ngã ba kênh Gành Hào

18

61

Kênh Tắc Vân

Kênh Bạc Liêu Cà Mau

Sông Gành Hào

9,4

 

Tổng cộng

 

 

7.071,8

 

PHỤ LỤC 4

(Kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

KẾT CẤU MỐC CHỈ GIỚI

Tỷ lệ 1/10

Ghi chú:

1. Đơn vị: cm

2. Quy cách mốc chỉ giới:

- Cột mốc chỉ giới có hình dáng, kích thước, kết cấu như hình vẽ, được làm bằng bê tông cốt thép mác 200.

- Trên hai mặt mốc chỉ giới đề chữ (CHỈ GIỚI ĐTNĐ SỐ...).

- Chữ “CHỈ GIỚI” cao 6 cm, nét chữ rộng 0,6 cm.

- Chữ “ĐTNĐ” cao 10 cm, nét chữ rộng 1,0 cm.

- “Số....” cao 6 cm, nét chữ rộng 0,6 cm.

- Mốc được chôn sâu 50 cm, được đầm chặt.

- Khoảng cách các mốc:

- Khu vực đô thị, dân cư tập trung: 100 - 200 m/mốc.

- Khu vực khác 500 - 1000 m/mốc.

* Lưu ý;

Cột mốc phải đặt ở vị trí an toàn, ổn định, dễ thấy.

Mỗi vị trí cột mốc phải được thể hiện trên bình đồ khu vực.

 

PHỤ LỤC 5 20 (được bãi bỏ)

 

 



1 Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành.”

2 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.

3 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.

4 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.

5 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.

6 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.

7 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.

8 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.

9 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.

10 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.

11 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.

12 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.

13 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.

14 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.

15 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.

16 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.

17 Điều 3 của Thông tư số Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022 quy định như sau:

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục trưởng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”

18 Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.

19 Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.

20 Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Văn bản hợp nhất 45/VBHN-BGTVT năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 45/VBHN-BGTVT
  • Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
  • Ngày ban hành: 22/07/2022
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: Nguyễn Xuân Sang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 683 đến số 684
  • Ngày hiệu lực: 22/07/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản