Hệ thống pháp luật

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4/VBHN

Hà Nội, ngày 07 tháng 4 năm 2020

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC VÀ TỶ LỆ, ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN ĐỐI VỚI THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM, THUỐC PHÓNG XẠ VÀ CHẤT ĐÁNH DẤU THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ

Thông tư số 30/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 01/2020/TT-BYT ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Thông tư số 30/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2020.

Căn cứ Luật bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế,

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tếĐiều 1. Các Danh mục ban hành kèm theo Thông tư

1. Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi tắt là Phụ lục 01).

2. Danh mục thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi tắt là Phụ lục 02).

Điều 2. Cấu trúc danh mục thuốc và phân hạng sử dụng

1. Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm tại Phụ lục 01 được sắp xếp vào 27 nhóm lớn theo tác dụng điều trị, được phân thành 8 cột, cụ thể như sau:

a) Cột 1: Ghi số thứ tự của thuốc có trong Danh mục;

b) Cột 2: Ghi tên thuốc. Tên thuốc được ghi theo tên hoạt chất theo danh pháp INN (International Non-propertied Name). Trường hợp không có tên theo danh pháp INN thì ghi theo tên hoạt chất được cấp phép lưu hành. Các thuốc được sắp xếp theo 27 nhóm lớn, theo mã ATC (giải phẫu, điều trị, hóa học);

c) Cột 3: Ghi đường dùng, dạng dùng của thuốc; không ghi hàm lượng, không ghi cụ thể dạng bào chế trừ một số dạng bào chế có sự khác biệt rõ ràng về hiệu lực, tác dụng điều trị. Đường dùng thuốc trong Danh mục tại Phụ lục 01 được thống nhất như sau:

- Đường uống bao gồm các thuốc uống, nhai, ngậm, đặt dưới lưỡi;

- Đường tiêm bao gồm các thuốc tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm trong da, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền, tiêm vào ổ khớp, tiêm nội nhãn cầu, tiêm trong dịch kính của mắt, tiêm vào các khoang của cơ thể;

- Đường dùng ngoài bao gồm các thuốc bôi ngoài da, xoa ngoài da, dán ngoài da, xịt ngoài da, thuốc rửa;

- Đường đặt bao gồm các thuốc đặt âm đạo, đặt hậu môn, thụt hậu môn/trực tràng;

- Đường hô hấp bao gồm các thuốc phun mù, dạng hít (dung dịch, hỗn dịch, bột dùng để hít), khí dung;

- Đường nhỏ mắt bao gồm các thuốc nhỏ mắt, tra mắt; đường nhỏ tai bao gồm các thuốc nhỏ tai; đường nhỏ mũi bao gồm thuốc nhỏ mũi, xịt mũi;

- Đường dùng, dạng dùng khác được ghi cụ thể trong Danh mục đối với một số thuốc có dạng dùng đặc biệt, khác với các dạng dùng nêu trên;

d) Cột 4, 5, 6, 7: Ghi hạng bệnh viện được sử dụng. Thuốc, hoạt chất trong Danh mục thuốc hóa dược, sinh phẩm trong Danh mục tại Phụ lục 01 được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo hạng bệnh viện, cụ thể như sau:

- Bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I sử dụng các thuốc quy định tại cột 4;

- Bệnh viện hạng II sử dụng các thuốc quy định tại cột 5;

- Bệnh viện hạng III và hạng IV, bao gồm cả phòng khám đa khoa thuộc bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm y tế quận, huyện, thị xã, thành phố sử dụng các thuốc quy định tại cột 6;

- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là trạm y tế xã, phường, thị trấn, y tế cơ quan và tương đương sử dụng các thuốc quy định tại cột 7;

- Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhà nước có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa được phân hạng bệnh viện: Căn cứ năng lực chuyên môn, trang thiết bị y tế và danh mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh để thống nhất, quyết định việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này theo hạng bệnh viện phù hợp;

- Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhà nước thuộc hệ thống Quân đội, Công an có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa được phân hạng bệnh viện: Căn cứ năng lực chuyên môn, trang thiết bị y tế và danh mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý trực tiếp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và Bảo hiểm xã hội tỉnh để thống nhất, quyết định việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này theo hạng bệnh viện phù hợp;

- Đối với bệnh viện tư nhân có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa thực hiện việc phân tuyến chuyên môn kỹ thuật để xếp hạng tương đương: Căn cứ năng lực chuyên môn, trang thiết bị y tế và danh mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh để thống nhất, quyết định việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật phù hợp để xếp hạng tương đương;

- Đối với phòng khám tư nhân có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa thực hiện phân tuyến chuyên môn kỹ thuật: Căn cứ năng lực chuyên môn, trang thiết bị y tế và danh mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh để thống nhất, quyết định việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này nhưng không quá phạm vi danh mục thuốc của bệnh viện hạng III;

- Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện dịch vụ kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì được sử dụng thuốc để thực hiện dịch vụ kỹ thuật đó (bao gồm cả những thuốc quy định tại hạng bệnh viện cao hơn). Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổng hợp, gửi danh mục thuốc cho cơ quan bảo hiểm xã hội để làm cơ sở thanh toán;- Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa tỉnh sử dụng các thuốc không đi kèm với dịch vụ kỹ thuật, căn cứ vào năng lực chuyên môn, trang thiết bị y tế, nhu cầu điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế, Sở Y tế chủ trì, phối hợp Bảo hiểm xã hội tỉnh xác định danh mục thuốc vượt hạng được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó, nhưng không cao hơn hạng của bệnh viện đa khoa tỉnh;

đ) Cột 8: Ghi điều kiện, tỷ lệ thanh toán và ghi chú cụ thể của một số thuốc.

2. Danh mục thuốc phóng xạ và chất đánh dấu trong Danh mục tại Phụ lục 02 bao gồm 5 cột:

a) Cột 1: Ghi số thứ tự của thuốc trong danh mục;

b) Cột 2: Ghi tên thuốc. Tên thuốc được ghi theo tên chung quốc tế theo danh pháp INN (International Non-propertied Name). Trường hợp không có tên theo danh pháp INN thì ghi theo tên hoạt chất được cấp phép lưu hành;

c) Cột 3: Ghi đường dùng của thuốc;

d) Cột 4: Ghi dạng dùng của thuốc;

đ) Cột 5: Ghi đơn vị sử dụng của thuốc.

Thuốc phóng xạ và chất đánh dấu trong Danh mục tại Phụ lục 02 không theo phân hạng bệnh viện và chỉ được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện việc chẩn đoán, điều trị bằng phóng xạ.

Điều 3. Nguyên tắc chung về thanh toán chi phí thuốc đối với người bệnh tham gia bảo hiểm y tế

1. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc theo số lượng thực tế sử dụng cho người bệnh và giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về đấu thầu mua thuốc, phù hợp với phạm vi quyền lợi và mức hưởng theo quy định của Luật bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

2. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp chỉ định thuốc phù hợp với chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được Bộ Y tế cấp phép hoặc hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế. Trường hợp không có chỉ định trong trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được Bộ Y tế cấp phép, không có trong hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế nhưng cần thiết trong điều trị, Bộ Y tế sẽ lập Hội đồng để xem xét cụ thể từng trường hợp.

3. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán đối với các thuốc, lô thuốc đã có quyết định đình chỉ lưu hành và thu hồi theo văn bản hướng dẫn của Bộ Y tế.

4. Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán đối với các trường hợp:

a) Chi phí các thuốc đã được kết cấu vào giá của dịch vụ kỹ thuật, khám bệnh, ngày giường điều trị hoặc giá thu trọn gói theo ca bệnh theo quy định hiện hành;

b) Phần chi phí của các thuốc đã được ngân sách nhà nước hoặc các nguồn khác chi trả;

c) Thuốc được sử dụng trong thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu khoa học.

Điều 4. Quy định thanh toán đối với một số thuốc

1. Các dạng đồng phân hóa học khác hoặc các dạng muối khác của hoạt chất (kể cả dạng đơn thành phần và dạng phối hợp đa thành phần, trừ vitamin và khoáng chất) có trong Danh mục thuốc tại Phụ lục 01 đều được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu có cùng chỉ định với dạng hóa học hay tên thuốc ghi trong Danh mục thuốc.

2. Thuốc được xếp nhóm này dùng điều trị bệnh thuộc nhóm khác được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu có chỉ định phù hợp với Khoản 2 Điều 3 Thông tư này.

3. Một số thuốc có quy định điều kiện, tỷ lệ thanh toán được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định tại cột 8 của Danh mục thuốc tại Phụ lục 01.

4. Trường hợp theo chỉ định chuyên môn, người bệnh chỉ sử dụng một phần lượng thuốc trong đơn vị đóng gói nhỏ nhất (ví dụ: thuốc dùng trong chuyên khoa nhi, chuyên khoa ung bướu) và lượng thuốc còn lại không thể sử dụng được (ví dụ: không có người bệnh có cùng chỉ định, lượng thuốc còn lại không đủ liều lượng, quá thời hạn bảo quản của thuốc) thì Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán toàn bộ theo giá của đơn vị đóng gói nhỏ nhất.

5. Các thuốc có ký hiệu dấu (*) là thuốc phải được hội chẩn trước khi sử dụng, trừ trường hợp cấp cứu. Đối với thuốc kháng sinh có ký hiệu dấu (*), Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi thực hiện đúng quy trình hội chẩn khi kê đơn theo quy định về Hướng dẫn thực hiện quản lý sử dụng kháng sinh trong bệnh viện của Bộ Y tế.

6. Đối với các thuốc điều trị ung thư:

a) Chỉ được sử dụng để điều trị ung thư tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có chức năng điều trị ung thư (bao gồm cơ sở ung bướu, huyết học truyền máu và y học hạt nhân; các khoa, đơn vị ung bướu, huyết học truyền máu và y học hạt nhân trong viện, bệnh viện chuyên khoa hoặc đa khoa) và phải do bác sĩ được cấp chứng chỉ hành nghề, phạm vi hoạt động chuyên môn là ung bướu hoặc huyết học truyền máu chỉ định;

b) Trường hợp sử dụng để điều trị các bệnh khác không phải ung thư: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo đúng hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế hoặc của bệnh viện. Trường hợp chưa có hướng dẫn chẩn đoán và điều trị thì phải hội chẩn với bác sĩ chuyên khoa ung bướu. Trường hợp chưa có hướng dẫn chẩn đoán và điều trị và không có bác sĩ chuyên khoa ung bướu thì phải được hội chẩn dưới sự chủ trì của lãnh đạo bệnh viện trước khi chỉ định sử dụng.

7. Các thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế hoặc pha chế được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi:

a) Hoạt chất của thuốc có trong Danh mục tại Phụ lục 01;

b) Phù hợp về đường dùng, dạng dùng, hạng bệnh viện được sử dụng trong Danh mục tại Phụ lục 01;

c) Sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó;

d) Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm phê duyệt quy trình bào chế hoặc pha chế, tiêu chuẩn chất lượng, giá thuốc; thống nhất với cơ quan bảo hiểm xã hội về giá thuốc để làm căn cứ thanh toán. Giá thành sản phẩm được xây dựng trên cơ sở: chi phí nguyên vật liệu làm thuốc; chi phí hao hụt; chi phí bao bì đóng gói; chi phí nhân công; chi phí bào chế bao gồm điện, nước, nhiên liệu; chi phí kiểm nghiệm và chi phí khác (nếu có).

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Vụ bảo hiểm y tế, Bộ Y tế có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng, thanh toán chi phí thuốc bảo hiểm y tế của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

b) Giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện;

c)d) Chủ trì phối hợp với Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Cục Quản lý Dược và các đơn vị liên quan trình Lãnh đạo Bộ Y tế thành lập Hội đồng tư vấn chuyên môn để xem xét và quyết định việc thanh toán đối với các trường hợp không có chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được Bộ Y tế cấp phép, không có trong hướng dẫn chẩn đoán điều trị của Bộ Y tế nhưng cần thiết trong điều trị.

2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm:

a) Thực hiện, chỉ đạo bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phối hợp với Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc tổ chức thực hiện, thanh toán chi phí thuốc theo đúng quy định của Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;

b) Phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.

3. Y tế ngành quân đội, công an có trách nhiệm: Chỉ đạo cơ quan quản lý trực tiếp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc hệ thống Quân đội, Công an phối hợp với Sở Y tế và Bảo hiểm xã hội tỉnh xem xét quyết định việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc hệ thống Quân đội, Công an có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế chưa được phân hạng bệnh viện theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 2 Thông tư này.

4. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:

a) Thực hiện, chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc xây dựng danh mục thuốc, quản lý, sử dụng và thanh toán chi phí thuốc của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo thẩm quyền;

b) Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan để xác định việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại Điểm d Khoản 1 Điều 2 Thông tư này.

5. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm:

a) Xây dựng danh mục thuốc sử dụng tại đơn vị, kể cả những thuốc được sử dụng để thực hiện các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật, thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế;

b) Cung ứng đầy đủ, kịp thời, đúng quy định, đáp ứng nhu cầu điều trị của người bệnh bảo hiểm y tế theo danh mục thuốc đã xây dựng. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế danh mục thuốc được sử dụng để thực hiện các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và danh mục thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế hoặc pha chế để làm cơ sở thanh toán;

c) Quản lý việc kê đơn, chỉ định sử dụng thuốc theo đúng quy định, bảo đảm an toàn, hợp lý, tiết kiệm và bảo đảm chất lượng thuốc sử dụng tại đơn vị; thực hiện việc hội chẩn khi sử dụng đối với các thuốc có ký hiệu dấu (*) theo đúng quy chế chuyên môn; tổng hợp thanh toán kịp thời, đúng chủng loại, đúng số lượng và đúng giá;

d) Trường hợp có thay đổi hay bổ sung thuốc vào danh mục thuốc sử dụng tại đơn vị, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi danh mục thuốc sửa đổi, bổ sung cho cơ quan bảo hiểm xã hội để làm cơ sở thanh toán;

đ) Trường hợp cần đề xuất sửa đổi, loại bỏ hay bổ sung thuốc mới vào danh mục thuốc quy định tại Thông tư này cho phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu điều trị của người bệnh, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có văn bản đề nghị gửi về Vụ Bảo hiểm y tế, Bộ Y tế (đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ) hoặc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở) để tổng hợp gửi Bộ Y tế.

Điều 6. Hiệu lực thi hành1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

2. Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế (sau đây gọi tắt là Thông tư số 40/2014/TT-BYT); Thông tư số 36/2015/TT-BYT ngày 29 tháng 10 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2014/TT-BYT (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BYT) và Điều 4 Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi tắt là Thông tư số 50/2017/TT-BYT) hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 7. Quy định chuyển tiếp

1. Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế vào nội trú trước ngày 01 tháng 01 năm 2019 nhưng còn đang điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2014/TT-BYT, Thông tư số 36/2015/TT-BYT, Thông tư số 50/2017/TT-BYT cho đến khi người bệnh ra viện; bao gồm cả việc kê đơn thuốc cho người bệnh ngay sau khi kết thúc việc điều trị nội trú.

2. Đối với thuốc hoặc đường dùng, dạng dùng của thuốc thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế theo quy định của Thông tư số 40/2014/TT-BYT, Thông tư số 36/2015/TT-BYT, Thông tư số 50/2017/TT-BYT mà không thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế theo quy định của Thông tư này, hoặc thuốc bị thu hẹp hạng bệnh viện được sử dụng theo quy định tại Thông tư này, Quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đến khi sử dụng hết số thuốc đã trúng thầu theo kết quả lựa chọn nhà thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng cung ứng với nhà thầu trước ngày 01 tháng 01 năm 2019.

Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân áp dụng mua thuốc theo quy định của Điều 52 Luật Đấu thầu: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo số lượng thuốc đã mua trước ngày 01 tháng 01 năm 2019 và được sử dụng đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2019.

3. Đối với các thuốc thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế theo quy định của Thông tư số 40/2014/TT-BYT, Thông tư số 36/2015/TT-BYT, Thông tư số 50/2017/TT-BYT nhưng có thay đổi quy định về tỷ lệ, điều kiện thanh toán hoặc mở rộng hạng bệnh viện được sử dụng tại Thông tư này, Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo tỷ lệ, điều kiện thanh toán, hạng bệnh viện được sử dụng quy định tại Thông tư này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 và Khoản 4 Điều này.

4. Đối với người bệnh bị ung thư có sử dụng thuốc Doxorubicin, đường tiêm, dạng liposome; thuốc Erlotinib, đường uống; thuốc Gefitinib, đường uống; thuốc Sorafenib, đường uống (điều trị ung thư tế bào biểu mô gan, thận tiến triển) trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 và còn sử dụng sau ngày 01 tháng 01 năm 2019 thì tiếp tục được thanh toán với tỷ lệ 100%. Đối với người bệnh bị ung thư có sử dụng thuốc Everolimus, đường tiêm, uống; thuốc L-asparaginase erwinia, đường tiêm; thuốc Paclitaxel, đường tiêm, dạng liposome và dạng polymeric micelle trước ngày 01 tháng 01 năm 2019 và còn sử dụng sau ngày 01 tháng 01 năm 2019; hoặc thuốc Sorafenib, đường uống (điều trị ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển) sau ngày 01 tháng 01 năm 2015 và còn sử dụng sau ngày 01 tháng 01 năm 2019 thì tiếp tục được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo tỷ lệ quy định tại Thông tư số 40/2014/TT-BYT. Quy định này áp dụng trong các trường hợp sau đây:

a) Sử dụng cho đến hết liệu trình điều trị (từ thời điểm khi người bệnh được chẩn đoán xác định, bắt đầu điều trị đến kết thúc điều trị);

b) Trường hợp sau khi điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, người bệnh chuyển sang cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác, được bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc này nhưng vẫn trong liệu trình điều trị (trừ trường hợp điều trị ngoại trú trái tuyến);

c) Người bệnh điều trị bệnh tạm ổn và dừng điều trị, khi tái phát, bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc đã điều trị;

d) Trong quá trình điều trị, người bệnh không đến khám lại đúng hẹn, điều trị thuốc không liên tục;

đ) Trường hợp người bệnh sử dụng thuốc Erlotinib, đường uống có tác dụng phụ hoặc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hết thuốc, bác sĩ chỉ định chuyển sang thuốc Gefitinib, đường uống và ngược lại (chuyển đổi từ thuốc Gefitinib, đường uống sang thuốc Erlotinib, đường uống).

Điều 8. Điều khoản tham chiếu

Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản đã được thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ);
- Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC, Vụ BH (02b).

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Trường Sơn

 

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2018/TT-BYT ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT

Tên hoạt chất

Đường dùng, dạng dùng

Hạng bệnh viện

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

1. THUỐC GÂY TÊ, GÂY MÊ, THUỐC GIÃN CƠ, GIẢI GIÃN CƠ

 

1.1. Thuốc gây tê, gây mê

1

Atropin sulfat

Tiêm

 

2

Bupivacain hydroclorid

Tiêm

 

 

3

Desfluran

Dạng hít

 

 

4

Dexmedetomidin

Tiêm

 

 

 

5

Diazepam

Tiêm

Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.

6

Etomidat

Tiêm

 

 

7

Fentanyl

Tiêm

 

 

8

Halothan

Đường hô hấp

 

 

9

Isofluran

Đường hô hấp

 

 

10

Ketamin

Tiêm

 

 

11

Levobupivacain

Tiêm

 

 

 

12

Lidocain hydroclodrid

Tiêm, dùng ngoài

 

Khí dung

 

 

13

Lidocain epinephrin (adrenalin)

Tiêm

 

14

Lidocain prilocain

Dùng ngoài

 

15

Midazolam

Tiêm

 

 

16

Morphin

Tiêm

 

 

17

Oxy dược dụng

Đường hô hấp, dạng khí lỏng hoặc nén

 

18

Pethidin

Tiêm

 

 

19

Procain hydroclorid

Tiêm

 

20

Proparacain hydroclorid

Tiêm, nhỏ mắt

 

 

 

21

Propofol

Tiêm

 

 

22

Ropivacain hydroclorid

Tiêm

 

 

23

Sevofluran

Đường hô hấp, khí dung

 

 

24

Sufentanil

Tiêm

 

 

25

Thiopental (muối natri)

Tiêm

 

 

 

1.2. Thuốc giãn cơ, thuốc giải giãn cơ

26

Atracurium besylat

Tiêm

 

 

27

Neostigmin metylsulfat (bromid)

Tiêm, uống

 

 

28

Pancuronium bromid

Tiêm

 

 

29

Pipecuronium bromid

Tiêm

 

 

30

Rocuronium bromid

Tiêm

 

 

31

Suxamethonium clorid

Tiêm

 

 

32

Vecuronium bromid

Tiêm

 

 

 

2. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT; CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID; THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT VÀ CÁC BỆNH XƯƠNG KHỚP

 

2.1. Thuốc giảm đau, hạ sốt; chống viêm không steroid

33

Aceclofenac

Uống

 

 

34

Aescin

Tiêm, uống

 

 

 

35

Celecoxib

Uống

 

 

36

Dexibuprofen

Uống

 

 

37

Diclofenac

Tiêm, nhỏ mắt

 

 

Uống, dùng ngoài, đặt hậu môn

 

38

Etodolac

Uống

 

 

39

Etoricoxib

Uống

 

 

40

Fentanyl

Dán ngoài da

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị giảm đau do ung thư.

41

Floctafenin

Uống

 

42

Flurbiprofen natri

Uống, đặt

 

 

43

Ibuprofen

Uống

 

44

Ibuprofen codein

Uống

 

 

45

Ketoprofen

Tiêm, dán ngoài da

 

 

Uống, dùng ngoài

 

46

Ketorolac

Tiêm, uống, nhỏ mắt

 

 

47

Loxoprofen

Uống

 

48

Meloxicam

Tiêm

 

 

Uống, dùng ngoài

 

49

Methyl salicylat dl-camphor thymol l-menthol glycol salicylat tocopherol acetat

Dùng ngoài

 

50

Morphin

Tiêm

Phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.

Uống

 

 

51

Nabumeton

Uống

 

 

52

Naproxen

Uống, đặt

 

 

53

Naproxen esomeprazol

Uống

 

 

54

Nefopam hydroclorid

Tiêm, uống

 

 

55

Oxycodone

Uống

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm đau do ung thư; thanh toán 50%.

56

Paracetamol (acetaminophen)

Tiêm

 

 

Uống, đặt

 

57

Paracetamol chlorpheniramin

Uống

 

58

Paracetamol codein phosphat

Uống

 

59

Paracetamol diphenhydramin

Uống

 

60

Paracetamol ibuprofen

Uống

 

61

Paracetamol methocarbamol

Uống

 

 

62

Paracetamol phenylephrin

Uống

 

 

63

Paracetamol pseudoephedrin

Uống

 

 

64

Paracetamol tramadol

Uống

 

 

65

Paracetamol chlorpheniramin dextromethorphan

Uống

 

66

Paracetamol chlorpheniramin phenylephrin

Uống

 

 

67

Paracetamol chlorpheniramin pseudoephedrin

Uống

 

 

68

Paracetamol diphenhydramin phenylephrin

Uống

 

 

69

Paracetamol phenylephrin dextromethorphan

Uống

 

 

70

Paracetamol chlorpheniramin phenylephrine dextromethorphan

Uống

 

 

71

Pethidin hydroclorid

Tiêm

 

 

72

Piroxicam

Tiêm

 

 

Uống

 

73

Tenoxicam

Tiêm

 

 

Uống

 

74

Tiaprofenic acid

Uống

 

 

75

Tramadol

Tiêm, uống

 

 

 

2.2. Thuốc điều trị gút

 

76

Allopurinol

Uống

 

77

Colchicin

Uống

 

78

Probenecid

Uống

 

 

2.3. Thuốc chống thoái hóa khớp

79

Diacerein

Uống

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thoái hóa khớp hông hoặc gối.

80

Glucosamin

Uống

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thoái hóa khớp gối mức độ nhẹ và trung bình.

 

2.4. Thuốc khác

81

Adalimumab

Tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

82

Alendronat

Uống

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị loãng xương, sử dụng tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I.

83

Alendronat natri cholecalciferol (Vitamin D3)

Uống

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị loãng xương, sử dụng tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I.

84

Alpha chymotrypsin

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị phù nề sau phẫu thuật, chấn thương, bỏng.

85

Calcitonin

Tiêm

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán:

- Phòng ngừa mất xương cấp tính do bất động đột ngột như trường hợp bệnh nhân bị gãy xương do loãng xương;

- Điều trị bệnh Paget cho người bệnh không đáp ứng các phương pháp điều trị khác hoặc không phù hợp với các phương pháp điều trị khác, như người bệnh có suy giảm chức năng thận nghiêm trọng;

- Tăng calci máu ác tính.

86

Etanercept

Tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30%.

87

Golimumab

Tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

88

Infliximab

Tiêm truyền

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

89

Leflunomid

Uống

 

 

 

90

Methocarbamol

Tiêm, uống

 

 

91

Risedronat

Uống

 

 

92

Tocilizumab

Tiêm

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và khoa cơ xương khớp của Bệnh viện hạng II; thanh toán 60%.

93

Zoledronic acid

Tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán:

- Điều trị ung thư di căn xương tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II.

- Điều trị loãng xương tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I.

 

3. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG VÀ DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ MẪN

94

Alimemazin

Uống

 

95

Bilastine

Uống

 

 

96

Cetirizin

Uống

 

97

Cinnarizin

Uống

 

98

Chlorpheniramin (hydrogen maleat)

Uống

 

99

Chlorpheniramin dextromethorphan

Uống

 

100

Chlorpheniramin phenylephrin

Uống

 

 

101

Desloratadin

Uống

 

 

102

Dexchlorpheniramin

Uống

 

Tiêm

 

 

103

Diphenhydramin

Tiêm, uống

 

104

Ebastin

Uống

 

 

105

Epinephrin (adrenalin)

Tiêm

 

106

Fexofenadin

Uống

 

 

107

Ketotifen

Uống

 

 

Nhỏ mắt

 

 

 

108

Levocetirizin

Uống

 

 

109

Loratadin

Uống

 

110

Loratadin pseudoephedrin

Uống

 

 

 

111

Mequitazin

Uống

 

 

112

Promethazin hydroclorid

Tiêm, uống, dùng ngoài

 

113

Rupatadine

Uống

 

 

 

4. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ CÁC THUỐC DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC

114

Acetylcystein

Tiêm

 

115

Atropin

Tiêm

 

116

Calci gluconat

Tiêm

 

 

117

Dantrolen

Uống

 

 

118

Deferoxamin

Uống, tiêm truyền

 

 

119

Dimercaprol

Tiêm

 

 

120

Edetat natri calci (EDTA Ca- Na)

Tiêm, uống

 

 

121

Ephedrin

Tiêm

 

 

122

Esmolol

Tiêm

 

 

123

Flumazenil

Tiêm

 

 

124

Fomepizol

Tiêm

 

 

 

125

Glucagon

Tiêm

 

 

126

Glutathion

Tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho bệnh nhân sau xạ trị, bệnh nhân điều trị ung thư bằng cisplatin hoặc carboplatin; thanh toán 50%.

127

Hydroxocobalamin

Tiêm

 

128

Calci folinat (folinic acid, leucovorin)

Tiêm, uống

 

 

 

129

Naloxon hydroclorid

Tiêm

 

130

Naltrexon

Uống

 

 

131

Natri hydrocarbonat (natri bicarbonat)

Tiêm

 

132

Natri nitrit

Uống

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc cyanua.

133

Natri thiosulfat

Tiêm, uống

 

134

Nor-epinephrin (Nor- adrenalin)

Tiêm

 

135

Penicilamin

Tiêm, uống

 

 

136

Phenylephrin

Tiêm

 

 

137

Polystyren

Uống

 

 

Thụt hậu môn

 

 

 

138

Pralidoxim

Tiêm, uống

 

 

139

Protamin sulfat

Tiêm

 

 

140

Meglumin natri succinat

Tiêm truyền

 

 

 

141

Sorbitol

Dung dịch rửa

 

142

Silibinin

Tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc nấm.

143

Succimer

Uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc chì.

144

Sugammadex

Tiêm

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong các trường hợp:

1. Trường hợp đã tiêm thuốc giãn cơ mà không đặt được ống nội khí quản;

2. Bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), hen phế quản;

3. Bệnh nhân suy tim, loạn nhịp tim, bệnh van tim, mạch vành;

4. Bệnh nhân béo phì (BMI > 30);

5. Bệnh nhân có bệnh lý thần kinh-cơ (loạn dưỡng cơ, nhược cơ);

6. Bệnh nhân có chống chỉ định với neostigmine và atropin.

145

Than hoạt

Uống

 

146

Than hoạt sorbitol

Uống

 

147

Xanh methylen

Tiêm

 

 

5. THUỐC CHỐNG CO GIẬT, CHỐNG ĐỘNG KINH

148

Carbamazepin

Uống

 

 

149

Gabapentin

Uống

 

 

150

Lamotrigine

Uống

 

 

151

Levetiracetam

Uống

 

 

Tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

152

Oxcarbazepin

Uống

 

153

Phenobarbital

Tiêm, uống

 

154

Phenytoin

Tiêm

 

 

Uống

 

155

Pregabalin

Uống

 

 

156

Topiramat

Uống

 

 

157

Valproat natri

Uống

 

Tiêm

 

 

158

Valproat natri valproic acid

Uống

 

 

159

Valproic acid

Uống

 

 

 

 

6. THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN

 

6.1. Thuốc trị giun, sán

160

Albendazol

Uống

 

161

Diethylcarbamazin (dihydrogen citrat)

Uống

 

 

162

Ivermectin

Uống

 

 

163

Mebendazol

Uống

 

164

Niclosamid

Uống

 

165

Praziquantel

Uống

 

166

Pyrantel

Uống

 

167

Triclabendazol

Uống

 

 

6.2. Chống nhiễm khuẩn

 

6.2.1. Thuốc nhóm beta-lactam

168

Amoxicilin

Uống

 

169

Amoxicilin acid clavulanic

Tiêm

 

 

Uống

 

170

Amoxicilin sulbactam

Tiêm

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong Điều trị viêm tai giữa hoặc viêm phổi cộng đồng.

171

Ampicilin (muối natri)

Tiêm

 

172

Ampicilin sulbactam

Tiêm

 

173

Benzathin benzylpenicilin

Tiêm

 

174

Benzylpenicilin

Tiêm

 

175

Cefaclor

Uống

 

176

Cefadroxil

Uống

 

177

Cefalexin

Uống

 

178

Cefalothin

Tiêm

 

 

 

 

179

Cefamandol

Tiêm

 

 

180

Cefazolin

Tiêm

 

 

181

Cefdinir

Uống

 

 

182

Cefepim

Tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

183

Cefixim

Uống

 

 

184

Cefmetazol

Tiêm

 

 

185

Cefoperazon

Tiêm

 

 

186

Cefoperazon sulbactam

Tiêm

 

 

 

187

Cefotaxim

Tiêm

 

 

188

Cefotiam

Tiêm

 

 

 

189

Cefoxitin

Tiêm

 

 

190

Cefpirom

Tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

191

Cefpodoxim

Uống

 

 

192

Cefradin

Tiêm

 

 

Uống

 

193

Ceftazidim

Tiêm

 

 

194

Ceftibuten

Tiêm, uống

 

 

195

Ceftizoxim

Tiêm

 

 

196

Ceftriaxon

Tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

197

Cefuroxim

Tiêm

 

 

Uống

 

198

Cloxacilin

Tiêm, uống

 

199

Doripenem*

Tiêm

 

 

 

200

Ertapenem*

Tiêm

 

 

 

201

Imipenem cilastatin*

Tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

202

Meropenem*

Tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

203

Oxacilin

Tiêm, uống

 

204

Piperacilin

Tiêm

 

 

205

Piperacilin tazobactam

Tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

206

Phenoxy methylpenicilin

Uống

 

207

Procain benzylpenicilin

Tiêm

 

208

Sultamicillin (Ampicilin sulbactam)

Uống

 

209

Ticarcillin acid clavulanic

Tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

 

6.2.2. Thuốc nhóm aminoglycosid

210

Amikacin

Tiêm

 

 

 

211

Gentamicin

Tiêm, tra mắt, dùng ngoài

 

212

Neomycin (sulfat)

Uống, nhỏ mắt, dùng ngoài

 

213

Neomycin polymyxin B

Nhỏ mắt

 

214

Neomycin polymyxin B dexamethason

Nhỏ mắt, nhỏ tai

 

215

Netilmicin sulfat

Tiêm

 

 

 

216

Tobramycin

Tiêm

 

 

Nhỏ mắt

 

217

Tobramycin dexamethason

Nhỏ mắt

 

 

6.2.3. Thuốc nhóm phenicol

 

218

Cloramphenicol

Tiêm

 

 

Uống, nhỏ mắt

 

 

6.2.4. Thuốc nhóm nitroimidazol

219

Metronidazol

Tiêm truyền

 

 

Uống, dùng ngoài, đặt âm đạo

 

220

Metronidazol neomycin nystatin

Đặt âm đạo

 

221

Secnidazol

Uống

 

222

Tinidazol

Tiêm truyền

 

 

Uống

 

 

6.2.5. Thuốc nhóm lincosamid

223

Clindamycin

Tiêm

 

 

Uống

 

 

6.2.6. Thuốc nhóm macrolid

224

Azithromycin

Tiêm

 

 

 

Uống

 

 

225

Clarithromycin

Uống

 

 

226

Erythromycin

Uống, dùng ngoài

 

227

Roxithromycin

Uống

 

 

228

Spiramycin

Uống

 

229

Spiramycin metronidazol

Uống

 

230

Tretinoin erythromycin

Dùng ngoài

 

 

 

6.2.7. Thuốc nhóm quinolon

231

Ciprofloxacin

Tiêm

 

 

Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai

 

232

Levofloxacin

Tiêm

 

 

 

Uống, nhỏ mắt

 

 

233

Lomefloxacin

Uống, nhỏ mắt

 

 

234

Moxifloxacin

Tiêm

 

 

 

Uống, nhỏ mắt

 

 

235

Nalidixic acid

Uống

 

236

Norfloxacin

Uống

 

 

Nhỏ mắt

 

237

Ofloxacin

Tiêm

 

 

Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai

 

238

Pefloxacin

Tiêm, uống

 

 

 

6.2.8. Thuốc nhóm sulfamid

239

Sulfadiazin bạc

Dùng ngoài

 

240

Sulfadimidin (muối natri)

Uống

 

241

Sulfadoxin pyrimethamin

Uống

 

 

242

Sulfaguanidin

Uống

 

243

Sulfamethoxazol trimethoprim

Uống

 

244

Sulfasalazin

Uống

 

 

 

6.2.9. Thuốc nhóm tetracyclin

245

Doxycyclin

Uống

 

246

Minocyclin

Tiêm, uống

 

 

247

Tigecyclin*

Tiêm

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi phác đồ sử dụng kháng sinh ban đầu không có hiệu quả trong nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn da, mô mềm biến chứng.

248

Tetracyclin hydroclorid

Uống, tra mắt

 

 

6.2.10. Thuốc khác

249

Argyrol

Nhỏ mắt

 

250

Colistin*

Tiêm

 

 

 

251

Daptomycin

Tiêm

 

 

 

252

Fosfomycin*

Tiêm, uống, nhỏ tai

 

 

 

253

Linezolid*

Uống, tiêm

 

 

 

254

Nitrofurantoin

Uống

 

255

Rifampicin

Dùng ngoài

 

Nhỏ mắt, nhỏ tai

 

 

256

Teicoplanin*

Tiêm

 

 

 

257

Vancomycin

Tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

 

6.3. Thuốc chống vi rút

 

6.3.1. Thuốc điều trị HIV/AIDS

258

Abacavir (ABC)

Uống

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

259

Darunavir

Uống

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị HIV/AIDS; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

260

Efavirenz (EFV hoặc EFZ)

Uống

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

261

Lamivudin

Uống

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

262

Nevirapin (NVP)

Uống

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

263

Raltegravir

Uống

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị HIV/AIDS; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

264

Ritonavir

Uống

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

265

Tenofovir (TDF)

Uống

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

266

Zidovudin (ZDV hoặc AZT)

Uống

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

267

Lamivudin tenofovir

Uống

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

268

Lamivudine zidovudin

Uống

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

269

Lopinavir ritonavir (LPV/r)

Uống

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế

270

Tenofovir lamivudin efavirenz

Uống

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

271

Zidovudin (ZDV hoặc AZT) lamivudin nevirapin (NVP)

Uống

 

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

 

6.3.2. Thuốc điều trị viêm gan C

272

Daclatasvir

Uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

273

Sofosbuvir

Uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

274

Sofosbuvir ledipasvir

Uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

275

Sofosbuvir velpatasvir

Uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

276

Pegylated interferon (peginterferon) alpha (2a hoặc 2b)

Tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị viêm gan C theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế trong trường hợp không sử dụng được các thuốc kháng vi rút trực tiếp (Direct acting antivirals - DAAs); thanh toán 30%.

 

6.3.3 Thuốc chống vi rút khác

277

Aciclovir

Tiêm

 

 

Uống, tra mắt, dùng ngoài

 

278

Entecavir

Uống

 

 

279

Gancyclovir*

Tiêm, uống

 

 

 

280

Oseltamivir

Uống

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị nhiễm vi rút cúm.

281

Ribavirin

Uống

 

 

282

Valganciclovir*

Uống

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị các bệnh do vi rút cự bào (Cytomegalovirus - CMV) tái hoạt động trên bệnh nhân ghép tạng hoặc ghép tế bào gốc; thanh toán 50%.

283

Zanamivir

Dạng hít

 

 

 

 

 

6.4. Thuốc chống nấm

284

Amphotericin B*

Tiêm

 

 

 

Phức hợp lipid

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp:

- Nhiễm nấm candida xâm lấn nặng;

- Điều trị nhiễm nấm toàn thân nặng trên những bệnh nhân không đáp ứng với Amphotericin B dạng thông thường hoặc không đáp ứng với thuốc kháng nấm toàn thân khác, hoặc trên bệnh nhân suy thận, hoặc trên bệnh nhân đang dùng dạng quy ước có tiến triển suy thận, hoặc chống chỉ định khác với dạng thông thường.

285

Butoconazol nitrat

Bôi âm đạo

 

 

 

286

Caspofungin*

Tiêm

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp:

- Điều trị theo kinh nghiệm nhiễm nấm xâm lấn (Candida hoặc Aspergilus) ở bệnh nhân nguy cơ cao có sốt, giảm bạch cầu trung tính;

- Điều trị nhiễm nấm Candida xâm lấn;

- Điều trị nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn ở bệnh nhân kháng trị hoặc không dung nạp với các trị liệu khác.

287

Ciclopiroxolamin

Dùng ngoài

 

 

288

Clotrimazol

Đặt âm đạo

 

289

Dequalinium clorid

Đặt âm đạo

 

 

 

290

Econazol

Dùng ngoài, đặt âm đạo

 

291

Fluconazol

Tiêm truyền, nhỏ mắt

 

 

Uống, đặt âm đạo

 

292

Fenticonazol nitrat

Đặt âm đạo, dùng ngoài

 

 

293

Flucytosin

Tiêm

 

 

 

294

Griseofulvin

Uống, dùng ngoài

 

295

Itraconazol

Tiêm truyền

 

 

 

Uống

 

 

296

Ketoconazol

Nhỏ mắt

 

 

Dùng ngoài, đặt âm đạo

 

297

Miconazol

Dùng ngoài, đặt âm đạo

 

298

Natamycin

Nhỏ mắt, dùng ngoài, đặt âm đạo

 

 

299

Nystatin

Uống, đặt âm đạo, bột đánh tưa lưỡi

 

300

Policresulen

Đặt âm đạo

 

 

301

Posaconazol*

Uống

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong trường hợp:

- Nhiễm nấm Fusarium, nhiễm nấm Zygomycetes, bệnh nấm Cryptococcus, bệnh nấm màu và u nấm ở những bệnh nhân mắc bệnh kháng trị với các thuốc khác hoặc những bệnh nhân không dung nạp với các thuốc khác;

- Bệnh nấm Coccidioides immitis, bệnh nấm Coccidioides immitis đã thất bại hoặc không dung nạp với các thuốc chống nấm khác.

302

Terbinafin (hydroclorid)

Uống, dùng ngoài

 

 

303

Voriconazol*

Uống

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong điều trị:

- Nhiễm Asperillus nấm xâm lấn;

- Nhiễm Candida huyết trên bệnh nhân không giảm bạch cầu;

- Nhiễm nấm Candida xâm lấn nặng kháng fluconazol;

- Điều trị nhiễm nấm nặng gây ra bởi Scedosporium spp. và Fusarium spp. cho những bệnh nhân không đáp ứng các điều trị khác.

304

Clotrimazol betamethason

Dùng ngoài

 

305

Clorquinaldol promestrien

Đặt âm đạo

 

306

Miconazol hydrocortison

Dùng ngoài

 

307

Nystatin metronidazol neomycin

Đặt âm đạo

 

308

Nystatin neomycin polymyxin B

Đặt âm đạo

 

 

6.5. Thuốc điều trị bệnh do amip

309

Diiodohydroxyquinolin

Uống

 

 

310

Hydroxy cloroquin

Uống

 

 

 

 

311

Metronidazol

Tiêm

 

 

Uống

 

 

6.6. Thuốc điều trị bệnh lao

312

Ethambutol

Uống

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

313

Isoniazid

Uống

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

314

Isoniazid ethambutol

Uống

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

315

Pyrazinamid

Uống

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

316

Rifampicin

Uống

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

317

Rifampicin isoniazid

Uống

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

318

Rifampicin isoniazid pyrazinamid

Uống

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

319

Rifampicin isoniazid pyrazinamid ethambutol

Uống

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

320

Streptomycin

Tiêm

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

Thuốc điều trị lao kháng thuốc

321

Amikacin

Tiêm

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

322

Bedaquiline

Uống

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

323

Capreomycin

Tiêm

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

324

Clofazimine

Uống

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

325

Cycloserin

Uống

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

326

Delamanid

Uống

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

327

Ethionamid

Uống

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

328

Kanamycin

Tiêm

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

253

Linezolid*

Uống

 

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

232

Levofloxacin

Uống

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

234

Moxifloxacin

Uống

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

329

PAS- Na

Uống

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

330

Prothionamid

Uống

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

 

6.7. Thuốc điều trị sốt rét

331

Artesunat

Tiêm

 

 

332

Cloroquin

Tiêm, uống

 

333

Piperaquin dihydroartemisinin

Uống

 

 

334

Primaquin

Uống

 

335

Quinin

Tiêm

 

 

Uống

 

 

7. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU

336

Dihydro ergotamin mesylat

Tiêm, uống

 

 

337

Ergotamin (tartrat)

Tiêm, uống

 

338

Flunarizin

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu trong trường hợp các biện pháp điều trị khác không có hiệu quả hoặc kém dung nạp.

339

Sumatriptan

Uống

 

 

 

8. THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÀ ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH

 

8.1. Hóa chất

 

340

Arsenic trioxid

Tiêm

 

 

 

341

Bendamustine

Tiêm truyền

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị bệnh bạch cầu lymphô mạn binet B/C không phù hợp hóa trị với Fludarabin; U lymphô không Hodgkin, diễn tiến chậm, tiến triển sau điều trị với Rituximab; thanh toán 50%.

342

Bleomycin

Tiêm

 

 

 

343

Bortezomib

Tiêm

 

 

 

344

Busulfan

Tiêm, uống

 

 

 

345

Capecitabin

Uống

 

 

 

346

Carboplatin

Tiêm

 

 

 

347

Carmustin

Tiêm

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

348

Cisplatin

Tiêm

 

 

 

349

Cyclophosphamid

Tiêm, uống

 

 

 

350

Cytarabin

Tiêm

 

 

 

351

Dacarbazin

Tiêm

 

 

 

352

Dactinomycin

Tiêm

 

 

 

353

Daunorubicin

Tiêm

 

 

 

354

Decitabin

Tiêm

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

355

Docetaxel

Tiêm

 

 

 

356

Doxorubicin

Tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng liposome; thanh toán 100% đối với các dạng khác.

357

Epirubicin hydroclorid

Tiêm

 

 

 

358

Etoposid

Tiêm, uống

 

 

 

359

Everolimus

Tiêm, uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với điều trị ung thư; thanh toán 100% đối với các trường hợp khác.

360

Fludarabin

Tiêm, uống

 

 

 

361

Fluorouracil (5-FU)

Tiêm, dùng ngoài

 

 

 

362

Gemcitabin

Tiêm

 

 

 

363

Hydroxyurea (Hydroxycarbamid)

Uống

 

 

 

364

Idarubicin

Tiêm

 

 

 

365

Ifosfamid

Tiêm

 

 

 

366

Irinotecan

Tiêm

 

 

 

367

L-asparaginase

Tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng L- asparaginase erwinia; thanh toán 100% đối với các dạng khác.

368

Melphalan

Tiêm, uống

 

 

 

369

Mercaptopurin

Uống

 

 

 

370

Mesna

Tiêm

 

 

 

371

Methotrexat

Tiêm, uống

 

 

 

372

Mitomycin

Tiêm

 

 

 

373

Mitoxantron

Tiêm

 

 

 

374

Oxaliplatin

Tiêm

 

 

 

375

Paclitaxel

Tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng liposome và dạng polymeric micelle; thanh toán 100% đối với các dạng khác.

376

Pemetrexed

Tiêm

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư trung biểu mô màng phổi ác tính; thanh toán 50%.

377

Procarbazin

Uống

 

 

 

378

Tegafur-uracil (UFT hoặc UFUR)

Uống

 

 

 

379

Tegafur gimeracil oteracil kali

Uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư dạ dày di căn; thanh toán 70%.

380

Temozolomid

Uống

 

 

 

381

Tretinoin (All-trans retinoic acid)

Uống

 

 

 

382

Vinblastin sulfat

Tiêm

 

 

 

383

Vincristin sulfat

Tiêm

 

 

 

384

Vinorelbin

Tiêm, uống

 

 

 

 

8.2. Thuốc điều trị đích

385

Afatinib dimaleate

Uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

386

Bevacizumab

Tiêm

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa ung bướu hạng II; thanh toán 50%

387

Cetuximab

Tiêm truyền

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư đại trực tràng di căn thuộc type RAS tự nhiên; ung thư tế bào vảy vùng đầu, cổ. Sử dụng tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa ung bướu hạng II. Thanh toán 50%.

388

Erlotinib

Uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư phổi thể không phải tế bào nhỏ (non-small cell lung cancer) có EGFR dương tính (epidermall growth factor receptor); thanh toán 50%.

389

Gefitinib

Uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư phổi thể không phải tế bào nhỏ (non-small cell lung cancer) có EGFR dương tính (epidermall growth factor receptor); thanh toán 50%.

390

Imatinib

Uống

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn (CML); u mô đệm dạ dày ruột (GIST). Thanh toán 80%.

391

Nilotinib

Uống

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn (CML) không dung nạp hoặc kháng lại với thuốc Imatinib; thanh toán 80%.

392

Nimotuzumab

Tiêm

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

393

Pazopanib

Uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

394

Rituximab

Tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị u lympho không phải Hodgkin (non- Hodgkin lymphoma) tế bào B có CD20 dương tính.

395

Sorafenib

Uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với điều trị ung thư tế bào biểu mô gan, ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa tiến triển tại chỗ hoặc di căn đã thất bại điều trị với iod phóng xạ; thanh toán 30% đối với điều trị ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển.

396

Trastuzumab

Tiêm

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa ung bướu hạng II. Thanh toán 60% đối với ung thư vú có HER2 dương tính; thanh toán 50% đối với ung thư dạ dày tiến xa hoặc di căn có HER2 dương tính.

 

8.3. Thuốc điều trị nội tiết

397

Abiraterone acetate

Uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư tiền liệt tuyến sau khi thất bại với điều trị nội tiết, hoặc sau khi thất bại với điều trị hóa trị; thanh toán 30%.

398

Anastrozol

Uống

 

 

 

399

Bicalutamid

Uống

 

 

 

400

Degarelix

Tiêm

 

 

 

401

Exemestan

Uống

 

 

 

402

Flutamid

Uống

 

 

 

403

Fulvestrant

Tiêm

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

404

Goserelin acetat

Tiêm

 

 

 

405

Letrozol

Uống

 

 

 

406

Leuprorelin acetat

Tiêm

 

 

 

407

Tamoxifen

Uống

 

 

 

408

Triptorelin

Tiêm

 

 

 

 

8.4. Thuốc điều hòa miễn dịch

409

Anti thymocyte globulin

Tiêm

 

 

 

 

410

Azathioprin

Uống

 

 

 

411

Các kháng thể gắn với interferon ở người

Uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho trẻ em dưới 6 tuổi nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp tính điều trị nội trú.

412

Ciclosporin

Tiêm, uống

 

 

 

413

Basiliximab

Tiêm

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

414

Glycyl funtumin (hydroclorid)

Tiêm

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho chỉ định bổ trợ trong điều trị ung thư.

415

Lenalidomid

Uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

416

Mycophenolat

Uống

 

 

 

417

Tacrolimus

Tiêm, uống

 

 

 

418

Thalidomid

Uống

 

 

 

 

8.5. Thuốc khác

419

Clodronat disodium

Tiêm, uống

 

 

 

420

Pamidronat

Tiêm, uống

 

 

 

 

9. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐƯỜNG TIẾT NIỆU

421

Alfuzosin

Uống

 

 

422

Dutasterid

Uống

 

 

423

Flavoxat

Uống

 

 

424

Lipidosterol serenoarepense (Lipid-sterol của Serenoa repens)

Uống

 

 

 

425

Pinene camphene cineol fenchone borneol anethol

Uống

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị sau tán sỏi; hoặc điều trị sỏi niệu quản <7mm.

426

Solifenacin succinate

Uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%.

427

Tamsulosin hydroclorid

Uống

 

 

 

10. THUỐC CHỐNG PARKINSON

428

Levodopa carbidopa

Uống

 

429

Levodopa carbidopa monohydrat entacapone

Uống

 

430

Levodopa benserazid

Uống

 

431

Piribedil

Uống

 

 

432

Pramipexol

Uống

 

 

 

433

Tolcapon

Uống

 

 

 

434

Rotigotine

Dán ngoài da

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

435

Trihexyphenidyl hydroclorid

Uống

 

 

11. THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU

 

11.1. Thuốc chống thiếu máu

436

Acid folic (vitamin B9)

Uống

 

Tiêm

 

 

437

Sắt fumarat

Uống

 

 

 

438

Sắt (III) hydroxyd polymaltose

Uống

 

 

 

439

Sắt protein succinylat

Uống

 

 

440

Sắt sucrose (hay dextran)

Tiêm

 

 

 

441

Sắt sulfat

Uống

 

442

Sắt ascorbat acid folic

Uống

 

 

443

Sắt fumarat acid folic

Uống

 

444

Sắt (III) hydroxyd polymaltose acid folic

Uống

 

 

 

445

Sắt sulfat acid folic

Uống

 

 

11.2. Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu

446

Carbazochrom

Tiêm

 

 

Uống

 

447

Cilostazol

Uống

 

 

448

Enoxaparin (natri)

Tiêm

 

 

449

Etamsylat

Tiêm, uống

 

 

450

Heparin (natri)

Tiêm

 

 

451

Nadroparin

Tiêm

 

 

452

Phytomenadion (vitamin K1)

Tiêm, uống

 

453

Protamin sulfat

Tiêm

 

 

454

Tranexamic acid

Tiêm

 

 

Uống

 

455

Triflusal

Uống

 

 

456

Warfarin (muối natri)

Uống

 

 

 

11.3. Máu và chế phẩm máu

 

457

Albumin

Tiêm truyền

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp: Nồng độ albumin máu ≤ 2,5 g/dl hoặc sốc hoặc hội chứng suy hô hấp tiến triển; thanh toán 70%.

458

Albumin immuno globulin

Tiêm truyền

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong những trường hợp sốc do nguyên nhân: bỏng, chấn thương, mất nước, nhiễm trùng nặng.

459

Huyết tương

Tiêm truyền

 

 

460

Khối bạch cầu

Tiêm truyền

 

 

461

Khối hồng cầu

Tiêm truyền

 

 

462

Khối tiểu cầu

Tiêm truyền

 

 

463

Máu toàn phần

Tiêm truyền

 

 

464

Phức hợp kháng yếu tố ức chế yếu tố VIII bắc cầu (Factor Eight Inhibitor Bypassing Activity - FEIBA)

Tiêm truyền

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp:

- Điều trị chảy máu trên người bệnh ưa chảy máu nhóm A có kèm theo yếu tố ức chế yếu tố VIII;

- Điều trị chảy máu trên người bệnh ưa chảy máu nhóm B có kèm theo yếu tố ức chế yếu tố IX;

- Điều trị chảy máu trên người bệnh khác (không phải bệnh nhân hemophilia) mà có yếu tố ức chế yếu tố VIII mắc phải hoặc yếu tố ức chế yếu tố IX mắc phải;

- Điều trị chảy máu phẫu thuật trên người bệnh có kèm theo yếu tố ức chế cần được phẫu thuật.

465

Yếu tố VIIa

Tiêm

 

 

 

466

Yếu tố VIII

Tiêm truyền

 

 

467

Yếu tố IX

Tiêm truyền

 

 

 

468

Yếu tố VIII yếu tố von Willebrand

Tiêm truyền

 

 

 

 

11.4. Dung dịch cao phân tử

469

Dextran 40

Tiêm truyền

 

470

Dextran 60

Tiêm truyền

 

 

471

Dextran 70

Tiêm truyền

 

 

472

Gelatin

Tiêm truyền

 

 

473

Gelatin succinyl natri clorid natri hydroxyd

Tiêm truyền

 

 

474

Tinh bột este hóa (hydroxyethyl starch)

Tiêm truyền

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm thể tích tuần hoàn do mất máu cấp khi sử dụng dịch truyền đơn thuần không cải thiện lâm sàng; điều trị sốt xuất huyết Dengue nặng theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sốt xuất huyết Dengue của Bộ Y tế.

 

11.5. Thuốc khác

475

Deferasirox

Uống

 

 

 

476

Deferipron

Uống

 

 

 

477

Eltrombopag

Uống

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch mạn tính ở người lớn kháng trị với cắt lách.

478

Erythropoietin

Tiêm

 

 

479

Filgrastim

Tiêm

 

 

 

480

Methoxy polyethylene glycol epoetin beta

Tiêm

 

 

481

Pegfilgrastim

Tiêm

 

 

 

 

12. THUỐC TIM MẠCH

 

12.1. Thuốc chống đau thắt ngực

482

Diltiazem

Uống

 

 

483

Glyceryl trinitrat (Nitroglycerin)

Tiêm, phun mù, dán ngoài da

 

 

Đặt dưới lưỡi

 

484

Isosorbid (dinitrat hoặc mononitrat)

Tiêm, khí dung, dạng xịt

 

 

Uống, đặt dưới lưỡi

 

485

Nicorandil

Uống

 

 

486

Trimetazidin

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị triệu chứng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc người bệnh không dung nạp với các liệu pháp điều trị khác.

 

12.2. Thuốc chống loạn nhịp

487

Adenosin triphosphat

Tiêm

 

 

Uống

 

488

Amiodaron hydroclorid

Tiêm

 

 

Uống

 

489

Isoprenalin

Tiêm, uống

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu trụy tim mạch, block tim, co thắt phế quản trong gây mê.

490

Propranolol hydroclorid

Tiêm

 

 

Uống

 

491

Sotalol

Uống

 

 

492

Verapamil hydroclorid

Tiêm

 

 

Uống

 

 

12.3. Thuốc điều trị tăng huyết áp

493

Acebutolol

Uống

 

 

494

Amlodipin

Uống

 

495

Amlodipin atorvastatin

Uống

 

 

496

Amlodipin losartan

Uống

 

 

497

Amlodipin lisinopril

Uống

 

 

498

Amlodipin indapamid

Uống

 

 

499

Amlodipin indapamid perindopril

Uống

 

 

500

Amlodipin telmisartan

Uống

 

 

501

Amlodipin valsartan

Uống

 

 

502

Amlodipin valsartan hydrochlorothiazid

Uống

 

 

503

Atenolol

Uống

 

504

Benazepril hydroclorid

Uống

 

 

505

Bisoprolol

Uống

 

506

Bisoprolol hydroclorothiazid

Uống

 

 

507

Candesartan

Uống

 

 

508

Candesartan hydrochlorothiazid

Uống

 

 

509

Captopril

Uống

 

510

Captopril hydroclorothiazid

Uống

 

511

Carvedilol

Uống

 

 

512

Cilnidipin

Uống

 

 

513

Clonidin

Tiêm

 

 

Uống

 

 

514

Doxazosin

Uống

 

 

515

Enalapril

Uống

 

516

Enalapril hydrochlorothiazid

Uống

 

517

Felodipin

Uống

 

 

518

Felodipin metoprolol tartrat

Uống

 

 

519

Hydralazin

Tiêm truyền

 

 

 

520

Imidapril

Uống

 

 

521

Indapamid

Uống

 

 

522

Irbesartan

Uống

 

523

Irbesartan hydroclorothiazid

Uống

 

524

Lacidipin

Uống

 

 

525

Lercanidipin hydroclorid

Uống

 

 

526

Lisinopril

Uống

 

527

Lisinopril hydroclorothiazid

Uống

 

528

Losartan

Uống

 

529

Losartan hydroclorothiazid

Uống

 

530

Methyldopa

Uống

 

531

Metoprolol

Uống

 

532

Nebivolol

Uống

 

 

533

Nicardipin

Tiêm, uống

 

 

534

Nifedipin

Uống

 

535

Perindopril

Uống

 

536

Perindopril amlodipin

Uống

 

 

537

Perindopril indapamid

Uống

 

 

538

Quinapril

Uống

 

 

539

Ramipril

Uống

 

540

Rilmenidin

Uống

 

 

541

Telmisartan

Uống

 

 

542

Telmisartan hydroclorothiazid

Uống

 

 

543

Valsartan

Uống

 

 

544

Valsartan hydroclorothiazid

Uống

 

 

 

12.4. Thuốc điều trị hạ huyết áp

545

Heptaminol hydroclorid

Tiêm

 

 

Uống

 

 

12.5. Thuốc điều trị suy tim

546

Carvedilol

Uống

 

 

547

Digoxin

Uống

 

 

Tiêm

Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.

548

Dobutamin

Tiêm

 

 

549

Dopamin hydroclorid

Tiêm

 

 

550

Ivabradin

Uống

 

 

551

Milrinon

Tiêm

 

 

 

 

12.6. Thuốc chống huyết khối

552

Acenocoumarol

Uống

 

 

553

Acetylsalicylic acid (DL-lysin-acetylsalicylat)

Uống

 

554

Acetylsalicylic acid clopidogrel

Uống

 

 

555

Alteplase

Tiêm

 

 

 

556

Clopidogrel

Uống

 

 

557

Dabigatran

Uống

 

 

 

558

Dipyridamol acetylsalicylic acid

Uống

 

 

559

Eptifibatid

Tiêm

 

 

 

560

Fondaparinux sodium

Tiêm

 

 

 

 

561

Rivaroxaban

Uống

 

 

 

562

Streptokinase

Tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi dùng để tiêm; hoặc sử dụng để bơm rửa khoang màng phổi trong trường hợp viêm màng phổi hoặc mủ màng phổi.

563

Tenecteplase

Tiêm

 

 

 

564

Ticagrelor

Uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%.

565

Urokinase

Tiêm

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi dùng để tiêm; hoặc sử dụng để bơm rửa khoang màng phổi trong trường hợp viêm màng phổi hoặc mủ màng phổi.

 

12.7. Thuốc hạ lipid máu

566

Atorvastatin

Uống

 

Đối với trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị rối loạn lipid máu của Bộ Y tế.

567

Atorvastatin ezetimibe

Uống

 

 

 

568

Bezafibrat

Uống

 

 

569

Ciprofibrat

Uống

 

 

570

Ezetimibe

Uống

 

 

 

571

Fenofibrat

Uống

 

Đối với trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị rối loạn lipid máu của Bộ Y tế.

572

Fluvastatin

Uống

 

 

573

Gemfibrozil

Uống

 

 

574

Lovastatin

Uống

 

 

575

Pravastatin

Uống

 

 

576

Rosuvastatin

Uống

 

 

577

Simvastatin

Uống

 

Đối với trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị rối loạn lipid máu của Bộ Y tế.

578

Simvastatin ezetimibe

Uống

 

 

 

 

12.8. Thuốc khác

579

Bosentan

Uống

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tăng áp lực động mạch phổi; thanh toán 50%.

580

Iloprost

Tiêm, dạng hít, nhỏ mắt

 

 

 

581

Prostaglandin E1

Tiêm

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu trường hợp mở ống động mạch cho trẻ sơ sinh mắc dị tật tim bẩm sinh còn ống động mạch.

582

Fructose 1,6 diphosphat

Tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong các trường hợp:

- Thiếu máu cơ tim cục bộ, nhồi máu cơ tim diện rộng giai đoạn sớm, phẫu thuật tim thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể;

- Sốc do tai biến tim, do chấn thương, do chảy máu, do đột quỵ hoặc nhiễm trùng nặng;

- Sau phẫu thuật gan hoặc bị bỏng nặng.

583

Indomethacin

Tiêm

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đóng chứng còn ống động mạch ở trẻ đẻ non.

584

Magnesi clorid kali clorid procain hydroclorid

Tiêm

 

 

 

 

585

Naftidrofuryl

Uống

 

 

586

Nimodipin

Tiêm, uống

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị xuất huyết màng não do phình mạch não hoặc do chấn thương.

587

Nitric oxid (nitrogen monoxid) (NO)

Khí nén

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tăng áp lực động mạch phổi ở trẻ em; sử dụng trong và sau phẫu thuật, can thiệp tim mạch.

588

Succinic acid nicotinamid inosine riboflavin natri phosphat

Tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đột quỵ thiếu máu cục bộ giai đoạn cấp tính.

589

Sulbutiamin

Uống

 

 

590

Tolazolin

Tiêm, uống

 

 

 

13. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DA LIỄU

591

Acitretin

Uống

 

592

Adapalen

Dùng ngoài

 

 

 

593

Alpha - terpineol

Dùng ngoài

 

 

 

594

Amorolfin

Dùng ngoài

 

 

 

595

Azelaic acid

Dùng ngoài

 

 

 

596

Benzoic acid salicylic acid

Dùng ngoài

 

597

Benzoyl peroxid

Dùng ngoài

 

 

 

598

Bột talc

Dùng ngoài

 

599

Calcipotriol

Dùng ngoài

 

 

600

Calcipotriol betamethason dipropionat

Dùng ngoài

 

 

 

601

Capsaicin

Dùng ngoài

 

602

Clotrimazol

Dùng ngoài

 

603

Clobetasol propionat

Dùng ngoài

 

 

604

Clobetasol butyrat

Dùng ngoài

 

 

605

Cortison

Dùng ngoài

 

 

606

Cồn A.S.A

Dùng ngoài

 

607

Cồn boric

Dùng ngoài

 

608

Cồn BSI

Dùng ngoài

 

609

Crotamiton

Dùng ngoài

 

610

Dapson

Uống

 

 

 

611

Desonid

Dùng ngoài

 

 

 

612

Dexpanthenol (panthenol, vitamin B5)

Dùng ngoài

 

613

Diethylphtalat

Dùng ngoài

 

614

S-bioallethrin piperonyl butoxid

Dùng ngoài

 

 

 

615

Flumethason clioquinol

Dùng ngoài

 

616

Fusidic acid

Dùng ngoài

 

617

Fusidic acid betamethason

Dùng ngoài

 

 

618

Fusidic acid hydrocortison

Dùng ngoài

 

 

 

619

Isotretinoin

Uống, dùng ngoài

 

 

620

Kẽm oxid

Dùng ngoài

 

621

Mometason furoat

Dùng ngoài

 

 

 

622

Mometason furoat salicylic acid

Dùng ngoài

 

 

 

623

Mupirocin

Dùng ngoài

 

 

624

Natri hydrocarbonat

Dùng ngoài

 

625

Nepidermin

Xịt ngoài da

 

 

 

626

Nước oxy già

Dùng ngoài

 

627

Para aminobenzoic acid

Uống

 

 

 

628

Recombinant human Epidermal Growth Factor (rhEGF)

Tiêm

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị tổn thương loét nặng do đái tháo đường độ 3, độ 4.

629

Salicylic acid

Dùng ngoài

 

630

Salicylic acid betamethason dipropionat

Dùng ngoài

 

631

Secukinumab

Tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

632

Tacrolimus

Dùng ngoài

 

 

633

Tretinoin

Dùng ngoài

 

 

634

Trolamin

Dùng ngoài

 

 

635

Tyrothricin

Dùng ngoài

 

 

 

636

Urea

Dùng ngoài

 

 

637

Ustekinumab

Tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

 

14. THUỐC DÙNG CHẨN ĐOÁN

 

14.1. Chuyên khoa mắt

638

Fluorescein (natri)

Tiêm, nhỏ mắt

 

 

 

14.2. Thuốc cản quang

639

Adipiodon (meglumin)

Tiêm truyền

 

 

640

Amidotrizoat

Tiêm

 

 

641

Bari sulfat

Uống

 

642

Ethyl ester của acid béo iod hóa trong dầu hạt thuốc phiện

Tiêm

 

 

643

Gadobenic acid (dimeglumin)

Tiêm

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tiêm tĩnh mạch trong chụp chiếu gan.

644

Gadobutrol

Tiêm truyền

 

 

 

 

645

Gadoteric acid

Tiêm

 

 

646

Iobitridol

Tiêm

 

 

647

Iodixanol

Tiêm

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

648

Iohexol

Tiêm

 

 

649

Iopamidol

Tiêm

 

 

650

Iopromid acid

Tiêm

 

 

651

Ioxitalamat natri ioxitalamat meglumin

Tiêm

 

 

 

652

Muối natri và meglumin của acid ioxaglic

Tiêm

 

 

 

14.3. Thuốc khác

653

Polidocanol

Tiêm

 

 

 

 

15. THUỐC TẨY TRÙNG VÀ SÁT KHUẨN

654

Cồn 70°

Dùng ngoài

 

655

Cồn iod

Dùng ngoài

 

656

Đồng sulfat

Dùng ngoài

 

657

Povidon iodin

Dùng ngoài, đặt âm đạo

 

658

Natri hypoclorid đậm đặc

Dùng ngoài

 

 

659

Natri clorid

Dùng ngoài

 

 

16. THUỐC LỢI TIỂU

660

Furosemid

Tiêm

Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.

Uống

 

661

Furosemid spironolacton

Uống

 

662

Hydroclorothiazid

Uống

 

663

Spironolacton

Uống

 

 

17. THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA

 

17.1. Thuốc kháng acid và các thuốc chống loét khác tác dụng trên đường tiêu hóa

664

Aluminum phosphat

Uống

 

665

Attapulgit mormoiron hoạt hóa hỗn hợp magnesi carbonat-nhôm hydroxyd

Uống

 

666

Bismuth

Uống

 

 

667

Cimetidin

Tiêm

 

 

Uống

 

668

Famotidin

Tiêm, uống

 

669

Guaiazulen dimethicon

Uống

 

670

Lansoprazol

Uống

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp phép hoặc hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế hoặc chỉ định dự phòng loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tại dạ dày, tá tràng do stress ở bệnh nhân hồi sức tích cực

671

Magnesi hydroxyd nhôm hydroxyd

Uống

 

672

Magnesi hydroxyd nhôm hydroxyd simethicon

Uống

 

673

Magnesi trisilicat nhôm hydroxyd

Uống

 

 

674

Nizatidin

Uống

 

 

675

Omeprazol

Tiêm

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp phép hoặc hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế hoặc chỉ định dự phòng loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tại dạ dày, tá tràng do stress ở bệnh nhân hồi sức tích cực.

Uống

676

Esomeprazol

Tiêm

 

Uống

677

Pantoprazol

Tiêm, uống

 

678

Rabeprazol

Uống

 

Tiêm

 

 

679

Ranitidin

Tiêm

 

 

Uống

 

680

Ranitidin bismuth sucralfat

Uống

 

 

681

Rebamipid

Uống

 

 

682

Sucralfat

Uống

 

 

17.2. Thuốc chống nôn

683

Dimenhydrinat

Uống

 

684

Domperidon

Uống

 

685

Granisetron hydroclorid

Tiêm

 

 

686

Metoclopramid

Tiêm

 

 

Uống, đặt hậu môn

 

687

Ondansetron

Tiêm

 

 

 

Uống

 

 

688

Palonosetron hydroclorid

Tiêm

 

 

 

 

17.3. Thuốc chống co thắt

689

Alverin citrat

Tiêm, uống

 

690

Alverin citrat simethicon

Uống

 

691

Atropin sulfat

Tiêm, uống

 

692

Drotaverin clohydrat

Tiêm

 

 

Uống

 

693

Hyoscin butylbromid

Tiêm

 

 

Uống

 

694

Mebeverin hydroclorid

Uống

 

695

Papaverin hydroclorid

Tiêm, uống

 

696

Phloroglucinol hydrat trimethyl phloroglucinol

Tiêm

 

 

Uống

 

697

Tiemonium methylsulfat

Tiêm

 

 

698

Tiropramid hydroclorid

Uống

 

 

 

17.4. Thuốc tẩy, nhuận tràng

699

Bisacodyl

Uống

 

700

Docusate natri

Uống, thụt hậu môn/ trực tràng

 

701

Glycerol

Thụt hậu môn/ trực tràng

 

702

Lactulose

Uống

 

703

Macrogol

Uống

 

704

Macrogol natri sulfat natri bicarbonat natri clorid kali clorid

Uống

 

 

705

Magnesi sulfat

Uống

 

706

Monobasic natri phosphat dibasic natri phosphat

Uống, thụt hậu môn/ trực tràng, dùng ngoài

 

 

707

Sorbitol

Uống

 

708

Sorbitol natri citrat

Thụt hậu môn/ trực tràng

 

 

 

17.5. Thuốc điều trị tiêu chảy

709

Attapulgit mormoiron hoạt hóa

Uống

 

710

Bacillus subtilis

Uống

 

711

Bacillus clausii

Uống

 

712

Berberin (hydroclorid)

Uống

 

713

Dioctahedral smectit

Uống

 

714

Diosmectit

Uống

 

715

Gelatin tannat

Uống

 

 

716

Kẽm sulfat

Uống, dùng ngoài

 

717

Kẽm gluconat

Uống

 

718

Lactobacillus acidophilus

Uống

 

719

Loperamid

Uống

 

720

Nifuroxazid

Uống

 

721

Racecadotril

Uống

 

 

722

Saccharomyces boulardii

Uống

 

 

17.6. Thuốc điều trị trĩ

723

Cao ginkgo biloba heptaminol clohydrat troxerutin

Uống

 

724

Diosmin

Uống

 

725

Diosmin hesperidin

Uống

 

 

17.7. Thuốc khác

726

Amylase lipase protease

Uống

 

727

Citrullin malat

Uống

 

 

 

728

Itoprid

Uống

 

 

 

729

L-Ornithin - L- aspartat

Tiêm

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị bệnh não do gan từ giai đoạn 2 trở lên theo hệ thống phân loại West Haven.

730

Mesalazin (mesalamin)

Uống

 

 

Thụt hậu môn, đặt hậu môn

 

 

 

 

731

Octreotid

Tiêm

 

 

732

Simethicon

Uống

 

733

Silymarin

Uống

 

 

 

734

Somatostatin

Tiêm truyền

 

 

735

Terlipressin

Tiêm

 

 

736

Trimebutin maleat

Uống

 

737

Ursodeoxycholic acid

Uống

 

 

738

Otilonium bromide

Uống

 

 

 

18. HOCMON VÀ CÁC THUỐC TÁC ĐỘNG VÀO HỆ THỐNG NỘI TIẾT

 

18.1. Hocmon thượng thận và những chất tổng hợp thay thế

739

Beclometason (dipropionat)

Xịt mũi, xịt họng

 

 

740

Betamethason

Tiêm, uống

 

 

Nhỏ mắt, nhỏ tai, nhỏ mũi, dùng ngoài

 

741

Danazol

Uống

 

 

 

742

Dexamethason

Tiêm

 

Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán trường hợp tiêm trong dịch kính, tiêm nội nhãn.

Uống

 

Nhỏ mắt

 

 

743

Dexamethason phosphat neomycin

Nhỏ mắt, nhỏ mũi

 

744

Betamethasone dexchlorpheniramin

Uống

 

 

745

Fludrocortison acetat

Uống

 

 

746

Fluocinolon acetonid

Dùng ngoài

 

747

Hydrocortison

Tiêm, uống, tra mắt

 

 

Dùng ngoài

 

748

Methyl prednisolon

Uống

 

Tiêm

Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu phản vệ.

749

Prednisolon acetat (natri phosphate)

Tiêm, nhỏ mắt

 

 

Uống

 

750

Prednison

Uống

 

 

751

Triamcinolon acetonid

Tiêm, dùng ngoài

 

 

752

Triamcinolon

Uống

 

 

753

Triamcinolon econazol

Dùng ngoài

 

 

754

Cyproteron acetat

Uống

 

 

 

755

Somatropin

Tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thiếu hụt hormon tăng trưởng, trẻ em sinh ra nhỏ hơn so với tuổi thai, hội chứng Turner, chậm tăng trưởng do suy thận mãn và hội chứng Prader-Willi. Đối với trẻ em dưới 16 tuổi thanh toán 70%; các đối tượng còn lại thanh toán 50%.

 

18.2. Các chế phẩm androgen, estrogen và progesteron

756

Dydrogesteron

Uống

 

 

757

Estradiol valerate

Uống

 

 

Tiêm

 

 

 

758

Estriol

Uống, đặt âm đạo

 

 

759

Estrogen norgestrel

Uống

 

 

760

Ethinyl estradiol

Uống

 

 

761

Ethinyl estradiol cyproterone acetate

Uống

 

 

 

762

Lynestrenol

Uống

 

 

763

Nandrolon decanoat

Tiêm

 

 

764

Norethisteron

Uống

 

 

765

Nomegestrol acetat

Uống

 

766

Promestrien

Dùng ngoài, đặt âm đạo

 

 

767

Progesteron

Tiêm, uống, dùng ngoài, đặt âm đạo

 

 

768

Raloxifen

Uống

 

 

769

Testosteron (acetat, propionat, undecanoat)

Tiêm, uống

 

 

 

18.3. Insulin và nhóm thuốc hạ đường huyết

770

Acarbose

Uống

 

771

Dapagliflozin

Uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%.

772

Empagliflozin

Uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%.

773

Glibenclamid metformin

Uống

 

774

Gliclazid

Uống

 

775

Gliclazid metformin

Uống

 

776

Glimepirid

Uống

 

777

Glimepirid metformin

Uống

 

778

Glipizid

Uống

 

 

779

Insulin analog tác dụng nhanh, ngắn (Aspart, Lispro, Glulisine)

Tiêm

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

780

Insulin analog tác dụng chậm, kéo dài (Glargine, Detemir, Degludec)

Tiêm

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

781

Insulin analog trộn, hỗn hợp

Tiêm

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng trộn, hỗn hợp giữa insulin Degludec và insulin Aspart; thanh toán 100% đối với các dạng còn lại.

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

782

Insulin người tác dụng nhanh, ngắn

Tiêm

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

783

Insulin người tác dụng trung bình, trung gian

Tiêm

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

784

Insulin người trộn, hỗn hợp

Tiêm

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

785

Linagliptin

Uống

 

 

 

786

Linagliptin metformin

Uống

 

 

 

787

Liraglutide

Tiêm

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30% cho người bệnh đái tháo đường típ 2 đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:

- Trên 40 tuổi, BMI > 23, mắc đái tháo đường típ 2, có bệnh lý tim mạch hoặc tăng huyết áp;

- Không kiểm soát đường huyết (HbA1C>9) sau thời gian 3 tháng;

- Suy thận nồng độ CrCl <59 ml/phút.

788

Metformin

Uống

 

789

Repaglinid

Uống

 

 

 

790

Saxagliptin

Uống

 

 

 

791

Saxagliptin metformin

Uống

 

 

 

792

Sitagliptin

Uống

 

 

 

793

Sitagliptin metformin

Uống

 

 

 

794

Vildagliptin

Uống

 

 

 

795

Vildagliptin metformin

Uống

 

 

 

 

18.4. Hocmon tuyến giáp, cận giáp và thuốc kháng giáp trạng tổng hợp

796

Carbimazol

Uống

 

 

797

Levothyroxin (muối natri)

Uống

 

 

798

Propylthiouracil (PTU)

Uống

 

 

799

Thiamazol

Uống

 

 

 

18.5. Thuốc điều trị bệnh đái tháo nhạt

800

Desmopressin

Tiêm, uống, xịt mũi

 

 

 

801

Vasopressin

Tiêm, uống

 

 

 

 

18.6. Thuốc khác

802

Alglucosidase alfa

Tiêm truyền

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30%.

 

19. HUYẾT THANH VÀ GLOBULIN MIỄN DỊCH

803

Immune globulin

Tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn không đáp ứng với corticoid, hội chứng Guillain Barre, bệnh Kawasaki; điều trị nhiễm trùng nặng có giảm IgG; điều trị thay thế cho bệnh nhân thiếu hụt IgG; điều trị bệnh tay-chân-miệng; điều trị phơi nhiễm sởi, điều trị sởi khi có tình trạng nhiễm trùng nặng hoặc tình trạng suy hô hấp tiến triển nhanh hoặc viêm não theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sởi của Bộ Y tế.

804

Huyết thanh kháng bạch hầu

Tiêm

 

 

805

Huyết thanh kháng dại

Tiêm

 

 

806

Huyết thanh kháng nọc rắn

Tiêm

 

807

Huyết thanh kháng uốn ván

Tiêm

 

 

20. THUỐC LÀM MỀM CƠ VÀ ỨC CHẾ CHOLINESTERASE

808

Baclofen

Uống

 

 

809

Botulinum toxin

Tiêm

 

 

 

810

Eperison

Uống

 

811

Mephenesin

Uống

 

812

Pyridostigmin bromid

Uống

 

 

 

813

Rivastigmine

Uống, dán ngoài da

 

 

 

814

Tizanidin hydroclorid

Uống

 

 

815

Thiocolchicosid

Tiêm

 

 

 

Uống

 

816

Tolperison

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị co cứng cơ sau đột quỵ.

 

21. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH MẮT, TAI MŨI HỌNG

 

21.1. Thuốc Điều trị bệnh mắt

817

Acetazolamid

Tiêm

 

 

 

Uống

 

 

818

Atropin sulfat

Nhỏ mắt

 

819

Besifloxacin

Nhỏ mắt

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu vàng trong trường hợp đã kháng kháng sinh khác; sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng II.

820

Betaxolol

Nhỏ mắt

 

 

821

Bimatoprost

Nhỏ mắt

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.

822

Bimatoprost timolol

Nhỏ mắt

 

 

 

823

Brimonidin tartrat

Nhỏ mắt

 

 

824

Brimonidin tartrat timolol

Nhỏ mắt

 

 

825

Brinzolamid

Nhỏ mắt

 

 

826

Brinzolamid timolol

Nhỏ mắt

 

 

827

Bromfenac

Nhỏ mắt

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể; sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.

828

Carbomer

Nhỏ mắt

 

 

 

829

Cyclosporin

Nhỏ mắt

 

 

 

830

Dexamethason framycetin

Nhỏ mắt

 

 

 

831

Dexpanthenol

Nhỏ mắt

 

 

 

832

Dinatri inosin monophosphat

Nhỏ mắt

 

 

833

Fluorometholon

Nhỏ mắt

 

 

834

Glycerin

Nhỏ mắt

 

 

 

835

Hexamidine di-isetionat

Nhỏ mắt

 

 

 

836

Hyaluronidase

Tiêm

 

 

837

Hydroxypropylmethylcellulose

Nhỏ mắt

 

 

838

Indomethacin

Nhỏ mắt

 

 

839

Kali iodid natri iodid

Nhỏ mắt

 

 

840

Latanoprost

Nhỏ mắt

 

 

 

841

Latanoprost Timolol maleat

Nhỏ mắt

 

 

 

842

Loteprednol etabonat

Nhỏ mắt

 

 

843

Moxifloxacin dexamethason

Nhỏ mắt

 

 

844

Natamycin

Nhỏ mắt

 

 

845

Natri carboxymethylcellulose (natri CMC)

Nhỏ mắt

 

 

846

Natri carboxymethylcellulose glycerin

Nhỏ mắt

 

 

 

847

Natri clorid

Nhỏ mắt, nhỏ mũi

 

848

Natri diquafosol

Nhỏ mắt

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.

849

Natri hyaluronat

Tiêm, nhỏ mắt

 

 

850

Nepafenac

Nhỏ mắt

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể trên bệnh nhân đái tháo đường; sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.

851

Olopatadin hydroclorid

Nhỏ mắt

 

 

852

Pemirolast kali

Nhỏ mắt

 

 

853

Pilocarpin

Nhỏ mắt

 

 

Uống

 

 

 

854

Pirenoxin

Nhỏ mắt

 

 

855

Polyethylen glycol propylen glycol

Nhỏ mắt

 

 

856

Ranibizumab

Tiêm trong dịch kính

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tại khoa mắt của các bệnh viện hạng đặc biệt; bệnh viện chuyên khoa mắt hạng I, II; bệnh viện Hữu Nghị, Thống Nhất và C Đà Nẵng đối với đối tượng theo Hướng dẫn số 52-HD/BTCTW ngày 02 tháng 12 năm 2005 của Ban Tổ chức Trung ương đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại bệnh viện.

857

Tafluprost

Nhỏ mắt

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.

858

Tetracain

Nhỏ mắt

 

 

859

Tetryzolin

Nhỏ mắt, nhỏ mũi

 

 

860

Timolol

Nhỏ mắt

 

 

861

Travoprost

Nhỏ mắt

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.

862

Travoprost timolol

Nhỏ mắt

 

 

 

863

Tropicamid

Nhỏ mắt

 

 

864

Tropicamide phenylephrine hydroclorid

Nhỏ mắt

 

 

 

21.2. Thuốc tai- mũi- họng

865

Betahistin

Uống

 

 

866

Cồn boric

Dùng ngoài

 

867

Fluticason furoat

Xịt mũi

 

 

868

Fluticason propionat

Dùng ngoài, khí dung, xịt mũi, xịt họng

 

 

869

Naphazolin

Nhỏ mũi

 

870

Natri borat

Nhỏ tai

 

 

 

871

Phenazon lidocain hydroclorid

Nhỏ tai

 

 

872

Rifamycin

Nhỏ tai

 

 

 

873

Tixocortol pivalat

Dùng ngoài, phun mù

 

874

Triprolidin hydroclorid pseudoephedrin

Uống

 

875

Tyrothricin benzocain benzalkonium

Ngậm

 

 

 

876

Xylometazolin

Nhỏ mũi, phun mù

 

 

22. THUỐC CÓ TÁC DỤNG THÚC ĐẺ, CẦM MÁU SAU ĐẺ VÀ CHỐNG ĐẺ NON

 

22.1. Thuốc thúc đẻ, cầm máu sau đẻ

877

Carbetocin

Tiêm

 

 

878

Carboprost tromethamin

Tiêm

 

 

 

879

Dinoproston

Đặt âm đạo

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa sản hạng II.

880

Levonorgestrel

Đặt tử cung

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị chứng rong kinh vô căn.

881

Methyl ergometrin maleat

Tiêm

 

882

Oxytocin

Tiêm

 

883

Ergometrin (hydrogen maleat)

Tiêm

 

884

Misoprostol

Uống

 

Đặt âm đạo

 

 

 

 

22.2. Thuốc chống đẻ non

885

Atosiban

Tiêm truyền

 

 

 

886

Papaverin

Uống

 

887

Salbutamol sulfat

Tiêm

 

 

 

23. DUNG DỊCH LỌC MÀNG BỤNG, LỌC MÁU

888

Dung dịch lọc màng bụng

Tại chỗ (ngâm vào khoang màng bụng)

 

 

889

Dung dịch lọc máu dùng trong thận nhân tạo (bicarbonat hoặc acetat)

Dung dịch thẩm phân

 

 

890

Dung dịch lọc máu liên tục (có hoặc không có chống đông bằng citrat; có hoặc không có chứa lactat)

Tiêm truyền

 

 

 

24. THUỐC CHỐNG RỐI LOẠN TÂM THẦN VÀ THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH

 

24.1. Thuốc an thần

891

Bromazepam

Uống

 

 

892

Clorazepat

Uống

 

 

893

Diazepam

Tiêm, uống

Dạng tiêm: Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.

894

Etifoxin chlohydrat

Uống

 

 

895

Hydroxyzin

Uống

 

 

896

Lorazepam

Uống

 

 

Tiêm

 

 

 

 

897

Rotundin

Uống

 

 

24.2. Thuốc gây ngủ

898

Zolpidem

Uống

 

 

899

Zopiclon

Uống

 

 

 

 

24.3. Thuốc chống rối loạn tâm thần

900

Acid thioctic (Meglumin thioctat)

Uống, tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị rối loạn cảm giác do bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường.

901

Alprazolam

Uống

 

 

 

902

Amisulprid

Uống

 

 

903

Clorpromazin

Tiêm

 

 

Uống

 

904

Clozapin

Uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

905

Clonazepam

Uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

906

Donepezil

Uống

 

 

907

Flupentixol

Uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

908

Fluphenazin decanoat

Tiêm

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

909

Haloperidol

Tiêm (dạng dung dịch tiêm)

 

 

Tiêm (dạng dầu tiêm)

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

Uống

 

910

Levomepromazin

Tiêm

 

 

Uống

 

911

Levosulpirid

Uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

912

Meclophenoxat

Uống, tiêm

 

 

913

Olanzapin

Uống

 

 

914

Quetiapin

Uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

915

Risperidon

Uống

 

 

916

Sulpirid

Tiêm, uống

 

 

917

Thioridazin

Uống

 

 

918

Tofisopam

Uống

 

 

 

919

Ziprasidon

Uống

 

 

 

920

Zuclopenthixol

Tiêm, uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

 

24.4. Thuốc chống trầm cảm

921

Amitriptylin hydroclorid

Tiêm

 

 

Uống

 

922

Citalopram

Uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

923

Clomipramin

Uống

 

 

924

Fluoxetin

Uống

 

 

925

Fluvoxamin

Uống

 

 

926

Methylphenidate hydrochloride

Uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho trẻ em dưới 16 tuổi, tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

927

Mirtazapin

Uống

 

 

928

Paroxetin

Uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

929

Sertralin

Uống

 

 

930

Tianeptin

Uống

 

 

931

Venlafaxin

Uống

 

 

 

24.5 Thuốc tác động lên hệ thần kinh

932

Acetyl leucin

Tiêm

 

 

Uống

 

933

Peptid (Cerebrolysin concentrate)

Tiêm

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong các trường hợp:

- Đột quỵ cấp tính;

- Sau chấn thương sọ não;

- Sau phẫu thuật chấn thương sọ não;

- Sau phẫu thuật thần kinh sọ não.

934

Choline alfoscerat

Tiêm

 

935

Citicolin

Tiêm

 

936

Panax notoginseng saponins

Tiêm, uống

 

937

Cytidin-5monophosphat disodium uridin

Tiêm, uống

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tổn thương thần kinh ngoại biên.

938

Galantamin

Uống

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer.

Tiêm

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị:

- Bệnh lý thần kinh ngoại vi liên quan đến rối loạn vận động trong trường hợp người bệnh nội trú;

- Liệt vận động sau khi mắc bệnh tủy sống;

- Mất khả năng vận động sau đột quỵ, liệt não ở trẻ em;

- Liệt ruột và bàng quang sau phẫu thuật;

- Giải độc Atropin và chất tương tự Atropin.

939

Ginkgo biloba

Uống

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đau do viêm động mạch (đau thắt khi đi); rối loạn thị giác (bệnh võng mạc do tiểu đường); tai mũi họng (chóng mặt, ù tai, giảm thính lực), rối loạn tuần hoàn thần kinh cảm giác do thiếu máu cục bộ; hội chứng Raynaud.

940

Mecobalamin

Tiêm, uống

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thiếu máu hồng cầu khổng lồ, bệnh lý thần kinh ngoại biên do thiếu vitamin B12.

941

Pentoxifyllin

Uống

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị rối loạn mạch máu ngoại vi.

Tiêm

 

 

942

Piracetam

Tiêm truyền

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.

Uống

 

943

Vinpocetin

Tiêm

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị triệu chứng thần kinh của chứng sa sút trí tuệ do nguyên nhân mạch.

Uống

 

25. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP

 

25.1. Thuốc chữa hen và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính

944

Aminophylin

Tiêm

 

 

945

Bambuterol

Uống

 

 

946

Budesonid

Xịt mũi, xịt họng

 

 

Đường hô hấp

 

947

Budesonid formoterol

Dạng hít

 

 

948

Fenoterol ipratropium

Xịt mũi, xịt họng, khí dung

 

 

949

Formoterol fumarat

Khí dung

 

 

950

Indacaterol

Dạng hít

 

 

951

Indacaterol glycopyrronium

Dạng hít

 

 

952

Ipratropium

Uống, khí dung

 

 

 

953

Natri montelukast

Uống

 

 

954

Omalizumab

Tiêm

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán với chỉ định điều trị cho người bệnh từ 12 tuổi trở lên bị hen do dị ứng dai dẳng kéo dài với mức độ nặng (bậc 5 GINA), có test da hoặc phản ứng dị nguyên dương tính (in vitro) và không đáp ứng đầy đủ bằng corticoid liều cao và kết hợp LABA; thanh toán 50%.

955

Salbutamol sulfat

Tiêm

 

 

Uống, xịt mũi, đường hô hấp

 

956

Salbutamol ipratropium

Khí dung

 

957

Salmeterol fluticason propionat

Khí dung, dạng hít

 

 

958

Terbutalin

Tiêm

 

 

Uống, đường hô hấp

 

959

Theophylin

Uống

 

960

Tiotropium

Dạng hít

 

 

 

25.2. Thuốc chữa ho

961

Ambroxol

Uống

 

962

Bromhexin hydroclorid

Tiêm, uống

 

963

Carbocistein

Uống

 

 

964

Carbocistein promethazin

Uống

 

 

965

Codein camphosulphonat sulfogaiacol cao mềm grindelia

Uống

 

 

966

Codein terpin hydrat

Uống

 

967

Dextromethorphan

Uống

 

968

Eprazinon

Uống

 

969

Fenspirid

Uống

 

970

N-acetylcystein

Uống

 

 

25.3. Thuốc khác

971

Chất ly giải vi khuẩn đông khô của Haemophilus influenzae Diplococcus pneumoniae Klebsiella pneumoniae and ozaenae Staphylococcus aureus Streptococcus pyogenes and viridans Neisseria catarrhalis

Uống

 

 

 

972

Bột talc

Bơm vào khoang màng phổi

 

 

 

 

973

Cafein citrat

Tiêm

 

 

974

Mometason furoat

Xịt mũi

 

 

 

975

Surfactant (Phospholipid chiết xuất từ phổi lợn hoặc phổi bò; hoặc chất diện hoạt chiết xuất từ phổi bò (Bovine lung surfactant))

Đường nội khí quản

 

 

 

 

26. DUNG DỊCH ĐIỀU CHỈNH NƯỚC, ĐIỆN GIẢI, CÂN BẰNG ACID-BASE VÀ CÁC DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN KHÁC

 

26.1. Thuốc uống

976

Kali clorid

Uống

 

977

Magnesi aspartat kali aspartat

Uống

 

 

978

Natri clorid kali clorid natri citrat glucose khan

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Natri clorid kali clorid natri citrat glucose khan; Natri clorid kali clorid natri citrat glucose khan kẽm.

979

Natri clorid natri bicarbonat kali clorid dextrose khan

Uống

 

 

26.2. Thuốc tiêm truyền

980

Acid amin*

Tiêm truyền

 

 

981

Acid amin điện giải (*)

Tiêm truyền

 

 

982

Acid amin glucose điện giải (*)

Tiêm truyền

 

 

983

Acid amin glucose lipid (*)

Tiêm truyền

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Acid amin glucose lipid (*); Acid amin glucose lipid điện giải (*); đối với trường hợp bệnh nặng không nuôi dưỡng được bằng đường tiêu hóa hoặc qua ống xông mà phải nuôi dưỡng đường tĩnh mạch trong: hồi sức, cấp cứu, ung thư, bệnh đường tiêu hóa, suy dinh dưỡng nặng; thanh toán 50%.

984

Calci clorid

Tiêm

 

985

Glucose

Tiêm truyền

 

986

Kali clorid

Tiêm truyền

 

 

987

Magnesi sulfat

Tiêm truyền

 

988

Magnesi aspartat kali aspartat

Tiêm

 

 

989

Manitol

Tiêm truyền

 

 

990

Natri clorid

Tiêm truyền

 

Tiêm

 

 

991

Natri clorid dextrose/glucose

Tiêm truyền

 

992

Nhũ dịch lipid

Tiêm truyền

 

Đối với Bệnh viện hạng III, IV: quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ngộ độc thuốc tê.

993

Natri clorid kali clorid monobasic kali phosphat natri acetat magnesi sulfat kẽm sulfat dextrose

Tiêm truyền

 

 

994

Ringer lactat

Tiêm truyền

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Ringer lactat; Ringer acetat; Ringerfundin.

995

Natri clorid natri lactat kali clorid calcium clorid glucose (Ringer lactat glucose)

Tiêm truyền

 

 

 

26.3. Thuốc khác

996

Nước cất pha tiêm

Tiêm

 

 

27. KHOÁNG CHẤT VÀ VITAMIN

997

Calci acetat

Uống

 

 

998

Calci carbonat

Uống

 

999

Calci carbonat calci gluconolactat

Uống

 

1000

Calci carbonat vitamin D3

Uống

 

 

1001

Calci lactat

Uống

 

1002

Calci gluconat

Uống

 

1003

Calci glubionat

Tiêm

 

 

1004

Calci glucoheptonate vitamin D3

Uống

 

 

1005

Calci gluconolactat

Uống

 

 

1006

Calci glycerophosphat magnesi gluconat

Uống

 

 

1007

Calci-3-methyl-2-oxovalerat calci-4-methyl-2- oxovalerat calci-2-oxo-3- phenylpropionat calci-3- methyl-2-oxobutyrat calci-DL-2-hydroxy-4- methylthiobutyrat L-lysin acetat L-threonin L- tryptophan L-histidin L- tyrosin (*)

Uống

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị suy thận mãn, tăng ure máu.

1008

Calcitriol

Uống

 

 

1009

Dibencozid

Uống

 

 

 

1010

Lysin Vitamin Khoáng chất

Uống

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cho trẻ em dưới 6 tuổi suy dinh dưỡng.

1011

Sắt gluconat mangan gluconat đồng gluconat

Uống

 

1012

Sắt clorid kẽm clorid mangan clorid đồng clorid crôm clorid natri molypdat dihydrat natri selenid pentahydrat natri fluorid kali iodid

Tiêm

 

 

 

1013

Tricalcium phosphat

Uống

 

1014

Vitamin A

Uống

 

1015

Vitamin A D2 (Vitamin A D3)

Uống

 

1016

Vitamin B1

Tiêm, uống

 

1017

Vitamin B1 B6 B12

Uống

 

Tiêm

 

 

1018

Vitamin B2

Uống

 

1019

Vitamin B3

Tiêm

 

 

Uống

 

1020

Vitamin B5

Tiêm, uống

 

 

Dùng ngoài

 

1021

Vitamin B6

Tiêm, uống

 

1022

Vitamin B6 magnesi lactat

Uống

 

1023

Vitamin B12 (cyanocobalamin, hydroxocobalamin)

Tiêm, uống

 

1024

Vitamin C

Tiêm

 

 

Uống

 

1025

Vitamin D2

Uống

 

1026

Vitamin D3

Uống

 

Tiêm

 

 

1027

Vitamin E

Uống

 

Tiêm

 

 

 

 

1028

Vitamin H (B8)

Uống

 

 

 

1029

Vitamin K

Tiêm, uống

 

1030

Vitamin PP

Uống

 

Tiêm

 

 

 

PHỤ LỤC 02

DANH MỤC THUỐC PHÓNG XẠ VÀ CHẤT ĐÁNH DẤU THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2018/TT-BYT ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT

Tên thuốc phóng xạ và chất đánh dấu

Đường dùng

Dạng dùng

Đơn vị

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

BromoMercurHydrxyPropan (BMHP)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

2

Carbon 11 (C-11)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

3

Cesium 137 (Cesi-137)

Áp sát khối u

Nguồn rắn

mCi

4

Chromium 51 (Cr-51)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

5

Coban 57 (Co-57)

Uống

Dung dịch

mCi

6

Coban 60 (Co-60)

Chiếu ngoài

Nguồn rắn

mCi

7

Diethylene Triamine Pentaacetic acid (DTPA)

Tiêm tĩnh mạch, khí dung

Bột đông khô

Lọ

8

Dimecapto Succinic Acid (DMSA)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

9

Dimethyl-iminodiacetic acid (HIDA)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

10

Diphosphono Propane Dicarboxylic acid (DPD)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

11

Ethyl cysteinate dimer (ECD)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

12

Ethylenediamine - tetramethylenephosphonic acid (EDTMP)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

13

Fluorine 18 Fluoro L-DOPA (F-18DOPA)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

14

Fluorine 18 Fluorodeoxyglucose (F-18FDG)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

15

F18-NaF

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

16

Gallium citrate 67 (Ga-67)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

17

Gallium citrate 68 (Ga-68)

Tiêm tĩnh mạch, tiêm động mạch

Dung dịch

mCi

18

Hexamethylpropyleamineoxime (HMPAO)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

19

Holmium 166 (Ho-166)

Tiêm vào khối u, mạch máu nuôi u

Dung dịch

mCi

20

Human Albumin Microphere (HAM)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

Lọ

21

Human Albumin Mini-Micropheres (HAMM)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

22

Human Albumin Serum (HAS, SENTI-SCINT)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

23

Hydroxymethylene Diphosphonate (HMDP)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

24

Imino Diacetic Acid (IDA)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

25

Indiumclorid 111 (In-111)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

26

Iode 123 (I-123)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

27

Iode 125 (I-125)

Cấy vào khối u

Hạt

mCi

28

Iode131 (I-131)

Uống

Viên nang, Dung dịch

mCi

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

29

Iodomethyl 19 Norcholesterol

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

30

Iridium 192 (Ir-192)

Chiếu ngoài

Nguồn rắn

mCi

31

Keo vàng 198 (Au-198 Colloid)

Tiêm vào khoang tự nhiên

Dung dịch

mCi

32

Lipiodol I-131

Tiêm động mạch khối u

Dung dịch

mCi

33

MacroAgregated Albumin (MAA)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

Lọ

34

Mecapto Acetyl Triglicerine (MAG 3)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

35

Metaiodbelzylguanidine (MIBG I- 131)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

36

Methionin

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

37

Methoxy isobutyl isonitrine (MIBI)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

38

Methylene Diphosphonate (MDP)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

39

Nanocis (Colloidal Rhenium Sulphide)

Tiêm dưới da

Bột đông khô

Lọ

40

Nitrogen 13- amonia

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

41

Octreotide Indium-111

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

42

Orthoiodohippurate (I-131OIH, Hippuran I-131)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

43

Osteocis (Hydroxymethylened phosphonate)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

44

Phospho 32 (P-32)

Uống, tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

Áp ngoài da

Tấm áp

mCi

45

Phospho 32 (P-32) - Silicon

Tiêm vào khối u

Dung dịch

mCi

46

Phytate (Phyton, Fyton)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

47

Pyrophosphate (Pyron)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

48

Rhennium 188 (Re-188)

Tiêm động mạch khối u

Dung dịch

mCi

49

Rose Bengal I-131

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

50

Samarium 153 (Sm-153)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

51

Sestamibi (6-methoxy isobutyl isonitrile)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

52

Strontrium 89 (Sr-89)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

53

Sulfur Colloid (SC)

Tiêm tĩnh mạch, dưới da

Bột đông khô

Lọ

54

Technetium 99m (Tc-99m)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

55

Teroboxime (Boronic acid adducts of technetium dioxime complexes)

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

56

Tetrofosmin (1,2 bis (2- ethoxyethyl) phosphino) ethane

Tiêm tĩnh mạch

Bột đông khô

Lọ

57

Thallium 201 (Tl-201)

Tiêm tĩnh mạch

Dung dịch

mCi

58

Urea (NH2 14CoNH2)

Uống

Viên nang

mCi

59

Ytrium 90 (Y-90)

Tiêm vào khoang tự nhiên

Dung dịch

mCi