Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/VBHN-BCT | Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2020 |
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THÉP
Thông tư số 20/2016/TT-BCT ngày 20 tháng 09 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp thép có hiệu lực từ ngày 08 tháng 11 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 42/2019/TT-BCT ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng;[1]
1. Thông tư này quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp thép trong giai đoạn đến hết năm 2020 và giai đoạn từ năm 2021 – đến hết năm 2025 bao gồm các công đoạn sản xuất: Thiêu kết quặng sắt; Luyện gang lò cao; Luyện thép lò chuyển (lò thổi), luyện thép lò điện hồ quang, luyện thép lò cảm ứng; Cán thép.
2. Thông tư này không điều chỉnh các hoạt động sau: Sản xuất gang, thép phục vụ cho đúc chi tiết cơ khí; Sản xuất thép hợp kim làm vật liệu chế tạo máy; Sản xuất thép tấm phẳng cán nóng.
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động trong ngành công nghiệp thép.
2. Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) là tổng năng lượng tiêu hao của một công đoạn sản xuất (Công đoạn) được tính bằng MJ (1.000.000 J) để sản xuất ra một tấn sản phẩm.
2. Định mức tiêu hao năng lượng là suất tiêu hao năng lượng (SEC) tiên tiến tương ứng với từng giai đoạn do Bộ Công Thương quy định trong Thông tư này.
Điều 4. Xác định suất tiêu hao năng lượng
Xác định Suất tiêu hao năng lượng (SEC):
1. Suất tiêu hao năng lượng xác định theo phương pháp quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hệ số chuyển đổi các loại năng lượng sang năng lượng sơ cấp quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Định mức tiêu hao năng lượng ngành công nghiệp thép giai đoạn đến hết năm 2025
1. Định mức tiêu hao năng lượng đối với ngành công nghiệp thép giai đoạn đến hết năm 2020.
TT | Công đoạn sản xuất | Đơn vị | Định mức |
1 | Thiêu kết quặng sắt | MJ/tấn | 2.350 |
2 | Sản xuất gang bằng lò cao | MJ/tấn | 14.000 |
3 | Sản xuất phôi thép bằng lò chuyển (lò thổi) | MJ/tấn | 150 |
4 | Sản xuất phôi thép bằng lò điện hồ quang | MJ/tấn | 2.600 |
5 | Sản xuất phôi thép bằng lò cảm ứng | MJ/tấn | 2.600 |
6 | Cán nóng thép dài | MJ/tấn | 1.650 |
7 | Cán nguội thép tấm lá | MJ/tấn | 1.600 |
2. Định mức tiêu hao năng lượng đối với ngành công nghiệp thép giai đoạn từ năm 2021 – đến hết năm 2025.
TT | Công đoạn sản xuất | Đơn vị | Định mức |
1 | Thiêu kết quặng sắt | MJ/tấn | 1.960 |
2 | Sản xuất gang bằng lò cao | MJ/tấn | 12.400 |
3 | Sản xuất phôi thép bằng lò chuyển (lò thổi) | MJ/tấn | 100 |
4 | Sản xuất phôi thép bằng lò điện hồ quang | MJ/tấn | 2.500 |
5 | Sản xuất phôi thép bằng lò cảm ứng | MJ/tấn | 2.500 |
6 | Cán nóng thép dài | MJ/tấn | 1.600 |
7 | Cán nguội thép tấm lá | MJ/tấn | 1.500 |
Điều 6. Yêu cầu về đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng giai đoạn đến năm 2025
1. Suất tiêu hao năng lượng của cơ sở sản xuất ngành công nghiệp thép giai đoạn từ nay đến hết năm 2025 không vượt quá định mức tiêu thụ năng lượng được quy định tương ứng tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
2. Trường hợp suất tiêu hao năng lượng của cơ sở sản xuất ngành công nghiệp thép cao hơn định mức tiêu hao năng lượng tương ứng với từng giai đoạn thì cơ sở sản xuất phải lập và thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để đảm bảo các yêu cầu quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
3. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) của các dự án đầu tư mới hoặc các dự án cải tạo mở rộng không được vượt quá các giá trị được quy định trong Khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Điều 7. Một số giải pháp nâng cao hiệu suất năng lượng trong ngành công nghiệp thép
1. Một số giải pháp nâng cao hiệu suất năng lượng bao gồm:
- Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng ISO 50.001 cho đơn vị và thực hiện nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong quản lý năng lượng;
- Các giải pháp nâng cao hiệu quả năng lượng có mức đầu tư thấp (thay thế các thiết bị đơn lẻ có hiệu suất sử dụng năng lượng tốt hơn);
- Các giải pháp nâng cao hiệu quả năng lượng có mức đầu tư cao (thay thế một, vài cụm thiết bị có hiệu suất sử dụng năng lượng tốt hơn hoặc thay đổi công nghệ để cải thiện hiệu suất năng lượng).
2. Khuyến khích tổ chức cá nhân áp dụng các giải pháp cải thiện nâng cao hiệu suất năng lượng theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 và Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Trách nhiệm của Tổng cục Năng lượng
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, tổ chức giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các nội dung của Thông tư này.
2. Trên phạm vi cả nước, Tổng cục Năng lượng phối hợp với Sở Công Thương các địa phương kiểm tra tình hình thực hiện định mức năng lượng, tính khả thi của các kế hoạch nhằm đảm bảo định mức năng lượng theo lộ trình (khi cần thiết).
3. Trên cơ sở kết quả kiểm tra, Tổng cục Năng lượng báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương đối với những trường hợp không thực hiện đúng quy định tại Điều 5 Thông tư này và đề xuất biện pháp xử lý theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Phối hợp với Tổng cục Năng lượng hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo các nội dung của Thông tư này.
2. Hàng năm, chủ trì thực hiện kiểm tra tình hình thực hiện định mức năng lượng, tính khả thi của các kế hoạch nhằm đảm bảo định mức năng lượng theo lộ trình (đối với các cơ sở sản xuất chưa đạt định mức) của các cơ sở sản xuất ngành công nghiệp thép tại các địa phương.
3.[2] Tổng hợp tình hình thực hiện định mức năng lượng ngành công nghiệp sản xuất thép tại địa phương và báo cáo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính về Bộ Công Thương (Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững) trước ngày 31 tháng 01 hằng năm theo quy định tại Phụ lục IV Thông tư này.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ sở sản xuất, tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động trong ngành công nghiệp thép phải có kế hoạch để đáp ứng các quy định tại Điều 5 tại Thông tư này.
2.[3] Trước ngày 15 tháng 01 hằng năm, các cơ sở sản xuất trong ngành công nghiệp sản xuất thép có trách nhiệm báo cáo Sở Công Thương địa phương bằng văn bản theo phương thức gửi trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính về tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng của đơn vị theo quy định tại Phụ lục III Thông tư này.
3. Các cơ sở không đạt định mức năng lượng tại thời điểm quy định, đồng thời không đưa ra được các kế hoạch khả thi để đảm bảo các định mức theo lộ trình quy định tại Điều 5 của Thông tư này sẽ bị xử phạt theo các quy định pháp luật hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2016.
2. Các dự án có Quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền sau ngày Thông tư này có hiệu lực phải đáp ứng Khoản 2 Điều 5 của Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công thương để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Thông tư./.
Nơi nhận: | XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT BỘ TRƯỞNG |
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2016/TT-BCT, ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Suất tiêu hao năng lượng (SEC) của các công đoạn sản xuất trong ngành công nghiệp thép được xác định theo:
1. Phạm vi của một công đoạn sản xuất được khảo sát đánh giá bao gồm: Cụm thiết bị cấp nguyên liệu (hoặc là sản phẩm của công đoạn sản xuất trước trong trường hợp là đơn vị sản xuất liên hợp), cụm thiết bị sản xuất, thiết bị thu gom sản phẩm của công đoạn sản xuất và các phụ trợ khác phục vụ cho sản xuất của công đoạn.
2. Thời gian xác định Suất tiêu hao năng lượng của đối tượng khảo sát đánh giá là:
a. Thời gian cần thiết để thực hiện hết một chu trình sản xuất của công đoạn sản xuất đó;
b. Trong trường hợp sản xuất của công đoạn sản xuất là liên tục thì thời gian xác định tùy thuộc vào điều kiện sản xuất thực tế theo một trong các đơn vị sau: giờ, ca, ngày, tuần, tháng, năm.
3. Chỉ số SEC được xác định theo công thức:
Trong đó:
+ Năng lượng đầu vào: Là tổng năng lượng cung cấp cho quá trình hoạt động, sản xuất của đối tượng khảo sát trong thời gian đánh giá (xưởng, phân xưởng, …) được quy đổi ra năng lượng sơ cấp với đơn vị tính là MJ.
+ Năng lượng đầu ra: Là tổng năng lượng được thu hồi từ các nguồn năng lượng thải ra của đối tượng khảo sát trong thời gian đánh giá (xưởng, phân xưởng, …) và được sử dụng cho mục đích khác (không dùng cho công đoạn sản xuất này) được quy đổi ra năng lượng sơ cấp với đơn vị tính là MJ.
+ Sản lượng sản xuất: Là sản lượng sản phẩm đầu ra của đối tượng khảo sát trong thời gian đánh giá và được tính theo đơn vị tấn.
HỆ SỐ CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ NĂNG LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2016/TT-BCT, ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Nhiên liệu | Đơn vị | Hệ số chuyển đổi đơn vị năng lượng (MJ) |
I | Điện | kWh | 3,6 |
II | Than và khí |
|
|
2.1 | Than cốc | kg | 31,402 |
2.2 | Than antraxit cám loại 1,2 | kg | 29,309 |
Than antraxit cám loại 3,4 | kg | 25,122 | |
Than antraxit cám loại 5,6 | kg | 20,935 | |
2.3 | Khí lò cốc | Nm3 | 38,7 |
2.4 | Khí lò cao | Nm3 | 2,47 |
2.5 | Khí lò chuyển | Nm3 | 7,06 |
2.6 | Khí thiên nhiên | Nm3 | 37,683 |
2.7 | LPG | kg | 45,638 |
III | Dầu |
|
|
3.1 | Dầu DO | Kg | 42,707 |
l | 36,845 | ||
3.2 | Dầu FO | Kg | 41,451 |
l | 39,358 | ||
VI | Năng lượng sinh khối |
|
|
4.1 | Gỗ / Trấu | kg | 0,0156 |
4.2 | Các dạng sinh khối khác | kg | 0,0116 |
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THÉP
(Dùng cho các cơ sở sản xuất trong ngành công nghiệp thép)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2016/TT-BCT, ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG NĂM 201…
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố…
Ngày lập báo cáo:………….
1. Thông tin chung
Tên cơ sở:………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………….. Fax:………………………
Email:………………………………………………………………………
Trực thuộc (tên công ty mẹ):……………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………….
Điện thoại:… Fax:…………, Email: ………………..
Chủ sở hữu: (Nhà nước/thành phần kinh tế khác):……………………………….
Năm đưa cơ sở vào sản xuất:……………………………………………….
Công suất thiết kế:…………………………………………………………..
Sản lượng năm 201…..(tấn):………………………………………………..
2. Tình hình sử dụng năng lượng năm 201….
TT | Loại nhiên liệu | Đơn vị tự nhiên1 | Đơn vị MJ2 | Ghi chú |
I. Năng lượng đầu vào | ||||
1.1 | Than antraxit, than cốc, … |
|
|
|
1.3 | Khí lò cốc, lò cao, … |
|
|
|
1.6 | Khí thiên nhiên, khí hóa lỏng, … |
|
|
|
1.8 | Dầu FO, FO |
|
|
|
1.9 | Điện |
|
|
|
1.9… | Các dạng năng lượng khác |
|
|
|
II. Năng lượng đầu ra | ||||
2.1 | Khí than |
|
|
|
2.2 | Điện |
|
|
|
2.3 | Khác |
|
|
|
Ghi chú:
1. Đơn vị tự nhiên: Tấn, m3, l, kWh…
2. Đơn vị chuyển đổi: MJ (công thức tính tham khảo Phụ lục II)
3. Suất tiêu hao năng lượng của năm 201…..
SECcông đoạn… nếu đơn vị có nhiều Công đoạn sản xuất thì phải báo cáo đầy đủ các công đoạn)
Ghi chú: Chỉ số hiệu suất năng lượng của năm 201…. được tính theo công thức nêu trong Phụ lục I và so sánh với định mức năng lượng quy định tại Điều 5 Thông tư số…. /2016/TT-BCT ngày… tháng… năm 2016 quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp thép.
4. Báo cáo việc lập kế hoạch và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để đạt định mức tiêu hao năng lượng tại giai đoạn hiện hành (nếu phải thực hiện)
a) Đề xuất giải pháp và kế hoạch thực hiện để đạt được định mức tiêu hao năng lượng.
b) Dự kiến SECdự kiến năm tiếp theo.
c) Xác định thời gian đạt được định mức tiêu hao năng lượng theo kế hoạch thực hiện giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng do Doanh nghiệp đề xuất.
| Ngày báo cáo […/../….] |
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THÉP TẠI ĐỊA PHƯƠNG (Dùng cho Sở Công Thương)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2016/TT-BCT, ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THÉP TẠI ĐỊA PHƯƠNG NĂM 20...
Kính gửi: Tổng cục Năng lượng, Bộ Công Thương
Ngày lập báo cáo:………….
Sở Công Thương tỉnh/thành phố: ………………………………………
1. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………...
Điện thoại: ……………….. Fax: …………… Email:………………….................
2. Số lượng cơ sở sản xuất thép tại địa phương:
- Số cơ sở không báo cáo:
TT | Tên cơ sở |
1 |
|
2 |
|
3 |
|
… |
|
- Số cơ sở báo cáo:
TT | Tên cơ sở | Suất tiêu hao năng lượng (MJ/tấn) | Định mức tiêu hao năng lượng (MJ/tấn) |
1 |
| SEC công đoạn 1 |
|
|
| SEC công đoạn 2 |
|
… |
| ||
SEC công đoạn ... |
| ||
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
3. Các cơ sở sản xuất thép chưa đạt định mức tiêu hao năng lượng phải lập kế hoạch thực hiện và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng:
TT | Tên cơ sở | Suất tiêu hao năng lượng (MJ/tấn) | Định mức tiêu hao năng lượng (MJ/tấn) | Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và thời gian thực hiện |
1 |
| SEC công đoạn 1 |
|
|
SEC công đoạn 2 |
|
| ||
… |
|
| ||
SEC công đoạn ... |
|
| ||
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
| Ngày báo cáo […/../….] |
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2016/TT-BCT, ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Công đoạn thiêu kết quặng sắt
+ Thu hồi nhiệt từ vùng thiêu kết và vùng làm nguội;
+ Thiêu kết lớp trên.
2. Công đoạn luyện gang
+ Thu hồi năng lượng từ khí lò cao;
+ Thu hồi năng lượng từ áp suất khí đỉnh lò;
+ Tiết kiệm năng lượng trong lò nung gió nóng.
3. Công đoạn luyện thép bằng lò chuyển
+ Thu hồi năng lượng từ khí lò chuyển;
+ Lấy mẫu và phân tích mẫu on-line.
4. Công đoạn luyện thép bằng lò điện hồ quang
+ Tối ưu hóa quá trình luyện thép bằng lò điện hồ quang;
+ Gia nhiệt thép phế;
+ Áp dụng hệ thống nước làm nguội kín.
5. Công đoạn luyện thép bằng lò cảm ứng
+ Hoàn thiện thiết kế lò để giảm tổn thất năng lượng;
+ Kết hợp với lò thùng tinh luyện.
6. Công đoạn cán nóng
+ Áp dụng nạp phôi nóng vào lò nung;
+ Áp dụng cán trực tiếp phôi nóng từ máy đúc liên tục;
+ Sử dụng mỏ đốt tái sinh.
7. Công đoạn cán nguội
+ Thu hồi nhiệt trong dây chuyền ủ;
+ Sử dụng kỹ thuật tẩy rửa chảy rối (turbulent pickling);
+ Sử dụng mỏ đốt chìm;
+ Sử dụng nắp đậy cho bể axit.
[1] Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ;”
[2] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
[3] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
[4] Điều 37 Thông tư 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành có hiệu lực từ ngày 05 tháng 02 năm 2020 quy định như sau:
“Điều 37. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
2. Bãi bỏ các quy định sau:
a) Khoản 6 Điều 1 Thông tư số 33/2016/TT-BCT ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BCT ngày 28 tháng 10 năm 2015 ban hành Ouy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm khăn giấy và giấy vệ sinh.
b) Điều 4 Thông tư số 51/2018/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.
c) Khoản 20 Điều 1 Thông tư số 31/2018/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BCTngày 31 tháng 10 năm 2013 quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
d) Điều 29 Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực
3. Các chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Công Thương hiện hành phải đảm bảo thời gian chốt số liệu báo cáo theo quy định tại Điều 12 của Nghị đinh số 09/2019/NĐ-CP.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để được hướng dẫn, giải quyết./. ”
Văn bản hợp nhất 27/VBHN-BCT năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp thép do Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 27/VBHN-BCT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 24/03/2020
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 355 đến số 356
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra