- 1Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 05/2013/TT-BGDĐT sửa đổi mục I.6, II.6, III.6 của Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) kèm theo Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/VBHN-BGDĐT | Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2014 |
Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 12 năm 2009, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 05/2013/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung mục I.6, II.6, III.6 của Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) ban hành kèm theo Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2013.
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 116/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về giáo dục quốc phòng - an ninh;
Căn cứ Quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh trình độ đại học, cao đẳng;
Căn cứ Quyết định số 80/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh trình độ trung cấp chuyên nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 79/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh cấp trung học phổ thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng; Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định[1]:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông).
Điều 2.[2] Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 12 năm 2009 và thay thế Quyết định số 52/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 07 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học môn học giáo dục quốc phòng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và trung học phổ thông.
Điều 3. Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) ban hành kèm theo Thông tư này, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học, hiệu trưởng các trường trung cấp chuyên nghiệp, giám đốc các sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo việc mua sắm, sử dụng và quản lý thiết bị dạy học.
Điều 4. Chánh Văn phòng; Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng; Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, các trung tâm giáo dục quốc phòng - an ninh chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: | XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT | Tên thiết bị | Đơn vị tính | Số lượng cần cho 1 lớp | Ghi chú |
1 | Tài liệu |
|
| Mỗi sinh viên 1 bộ gồm 2 quyển |
a | Giáo trình GDQP-AN đại học, cao đẳng Tập 1 | Quyển |
| |
b | Giáo trình GDQP-AN đại học, cao đẳng Tập 2 | Quyển |
| |
2 | Tranh in |
|
|
|
a | Bộ tranh vũ khí bộ binh (AK, CKC, RPĐ, B40, B41) | Bộ | 1 | Một bộ gồm 7 tờ |
b | Thuốc nổ, đồ dùng gây nổ và kỹ thuật sử dụng | Bộ | 1 | Một bộ gồm 2 tờ |
c | Vũ khí hủy diệt lớn và cách phòng tránh | Bộ | 1 | Một bộ gồm 3 tờ |
3 | Bản đồ quân sự |
|
|
|
a | Ký hiệu quân sự | Quyển | 1 |
|
b | Bản đồ địa hình quân sự | Bộ | 25 | Một bộ gồm 4 tờ |
c | Ống nhòm | Chiếc | 25 |
|
d | Địa bàn | Chiếc | 25 |
|
e | Thước chỉ huy | Chiếc | 25 |
|
f | Thước 3 cạnh | Chiếc | 25 |
|
4 | Mô hình vũ khí |
|
|
|
a | Mô hình súng AK-47, CKC, B40, B41 cắt bổ (bằng kim loại) | Bộ | 1 | Một bộ gồm 4 khẩu |
b | Mô hình súng tiểu liên AK-47 luyện tập (bằng kim loại) | Khẩu | 5 |
|
c | Mô hình súng tiểu liên AK-47 (nhựa composit) | Khẩu |
| Mỗi sinh viên 1 khẩu |
d | Mô hình súng bắn tập laser (nhựa composit) | Khẩu |
| Theo nhu cầu sử dụng của từng trường |
e | Mô hình lựu đạn F1 cắt bổ | Quả | 5 |
|
f | Mô hình lựu đạn F1 luyện tập | Quả | 15 |
|
5 | Máy bắn tập |
|
|
|
a | Máy bắn MBT-03 | Chiếc | 1 | Mỗi lớp có thể dùng 1 trong 3 loại máy bắn |
b | Máy bắn laser TEC-01 | Chiếc | 1 | |
c | Máy bắn điện tử TB-95 | Chiếc | 1 | |
d | Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS-07 | Chiếc | 1 |
|
6 | Thiết bị khác |
|
|
|
a | Bao đạn, túi đựng lựu đạn | Chiếc | 15 |
|
b | Bộ bia (khung + mặt bia số 4) | Bộ | 10 |
|
c | Bao cát ứng dụng | Chiếc | 10 |
|
d | Giá đặt bia đa năng | Chiếc | 5 |
|
e | Kính kiểm tra ngắm | Chiếc | 1 |
|
f | Đồng tiền di động | Chiếc | 1 |
|
g | Mô hình đường đạn trong không khí | Chiếc | 1 |
|
h | Hộp dụng cụ huấn luyện | Bộ | 1 |
|
i | Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ giả | Chiếc | 1 |
|
k | Đĩa hình huấn luyện | Bộ | 1 | Một bộ gồm 5 đĩa VCD |
l | Dụng cụ băng bó cứu thương | Bộ | 5 |
|
m | Cáng cứu thương | Chiếc | 1 |
|
n | Thiết bị hỗ trợ huấn luyện kỹ, chiến thuật bộ binh | Bộ |
| Theo nhu cầu sử dụng của từng trường |
o | Tủ đựng súng và thiết bị, giá súng và bàn thao tác | Bộ |
| Theo nhu cầu sử dụng của từng trường |
6 [3] | Đồng phục |
|
|
|
6.1 | Trang phục giảng viên và cán bộ quản lý GDQP - AN |
|
| Không dùng cho sĩ quan Quân đội biệt phái |
a | Trang phục mùa đông | Bộ | 01 |
|
b | Trang phục mùa hè | Bộ | 01 |
|
c | Mũ Kêpi | Chiếc | 01 |
|
d | Mũ cứng | Chiếc | 01 |
|
e | Mũ mềm | Chiếc | 01 |
|
f | Thắt lưng | Chiếc | 01 |
|
g | Giầy da | Đôi | 01 |
|
h | Tất sợi | Đôi | 01 |
|
i | Sao mũ Kêpi GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
k | Sao mũ cứng GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
l | Sao mũ mềm GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
m | Nền cấp hiệu GDQP - AN | Đôi | 01 |
|
n | Nền phù hiệu GDQP - AN | Đôi | 01 |
|
o | Biển tên | Chiếc | 01 |
|
p | Ca vát | Chiếc | 01 |
|
6.2 | Trang phục sinh viên GDQP - AN |
|
|
|
a | Trang phục (dùng chung hai mùa) | Bộ | 01 | Nền cấp hiệu, phù hiệu, biển tên GDQP - AN may liền áo |
b | Mũ cứng | Chiếc | 01 |
|
c | Mũ mềm | Chiếc | 01 |
|
d | Giầy vải | Đôi | 01 |
|
e | Tất sợi | Đôi | 01 |
|
f | Thắt lưng | Chiếc | 01 |
|
g | Sao mũ cứng GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
h | Sao mũ mềm GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
Ghi chú: Trang phục học viên đào tạo giáo viên, giảng viên GDQP - AN được áp dụng như trang phục giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý GDQP - AN.
- Đối với trung tâm giáo dục quốc phòng - an ninh tính như trường đại học, cao đẳng.
- Số lượng thiết bị dạy học được tính theo số lớp thực học trong một thời điểm (50 sinh viên/lớp).
II. Trường trung cấp chuyên nghiệp
TT | Tên thiết bị | Đơn vị tính | Số lượng cần cho 1 lớp | Ghi chú |
1 | Tài liệu |
|
| Mỗi học sinh 1 bộ gồm 2 Quyển |
a | Giáo trình GDQP-AN trung cấp chuyên nghiệp Tập 1 | Quyển |
| |
b | Giáo trình GDQP-AN trung cấp chuyên nghiệp Tập 2 | Quyển |
| |
2 | Tranh in |
|
|
|
a | Tổ chức Quân đội và Công an | Bộ | 1 | Một bộ gồm 4 tờ |
b | Tác hại của ma túy | Bộ | 1 | Một bộ gồm 2 tờ |
c | Kỹ thuật băng bó cấp cứu, chuyển thương | Bộ | 1 | Một bộ gồm 3 tờ |
d | Súng tiểu liên AK | Bộ | 1 | Một bộ gồm 2 tờ |
e | Súng trường CKC | Bộ | 1 | Một bộ gồm 2 tờ |
f | Các tư thế, động tác bắn súng AK, CKC | Tờ | 1 |
|
g | Cấu tạo và động tác sử dụng lựu đạn F1 | Tờ | 1 |
|
h | Các động tác vận động trong chiến đấu | Bộ | 1 | Một bộ gồm 2 tờ |
3 | Mô hình vũ khí |
|
|
|
a | Mô hình súng AK-47, CKC cắt bổ (bằng kim loại) | Bộ | 1 | Một bộ gồm 2 khẩu |
b | Mô hình súng tiểu liên AK-47 luyện tập (bằng kim loại) | Khẩu | 5 |
|
c | Mô hình súng tiểu liên AK-47 (nhựa composit) | Khẩu |
| Mỗi học sinh 1 khẩu |
d | Mô hình súng bắn tập laser (nhựa composit) | Khẩu |
| Theo nhu cầu sử dụng của từng trường |
e | Mô hình lựu đạn F1 cắt bổ | Quả | 5 |
|
f | Mô hình lựu đạn F1 luyện tập | Quả | 15 |
|
4 | Máy bắn tập |
|
|
|
a | Máy bắn MBT-03 | Chiếc | 1 | Mỗi lớp có thể dùng 1 trong 3 loại máy bắn |
b | Máy bắn laser TEC-01 | Chiếc | 1 | |
c | Máy bắn điện tử TB-95 | Chiếc | 1 | |
d | Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS-07 | Chiếc | 1 |
|
5 | Thiết bị khác |
|
|
|
a | Bao đạn, túi đựng lựu đạn | Chiếc | 15 |
|
b | Bộ bia (khung + mặt bia số 4) | Bộ | 10 |
|
c | Bao cát ứng dụng | Chiếc | 10 |
|
d | Giá đặt bia đa năng | Chiếc | 5 |
|
e | Kính kiểm tra ngắm | Chiếc | 1 |
|
f | Đồng tiền di động | Chiếc | 1 |
|
g | Mô hình đường đạn trong không khí | Chiếc | 1 |
|
h | Hộp dụng cụ huấn luyện | Bộ | 1 |
|
i | Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ giả | Chiếc | 1 |
|
k | Đĩa hình huấn luyện | Bộ | 1 | Một bộ gồm 5 đĩa VCD |
l | Dụng cụ băng bó cứu thương | Bộ | 5 |
|
m | Cáng cứu thương | Chiếc | 1 |
|
n | Thiết bị hỗ trợ huấn luyện kỹ, chiến thuật bộ binh | Bộ |
| Theo nhu cầu sử dụng của từng trường |
o | Tủ đựng súng và thiết bị, giá súng và bàn thao tác | Bộ |
| Theo nhu cầu sử dụng của từng trường |
6 [4] | Đồng phục |
|
|
|
6.1 | Trang phục giáo viên và cán bộ quản lý GDQP - AN |
|
| Không dùng cho sĩ quan Quân đội biệt phái |
a | Trang phục mùa đông | Bộ | 01 |
|
b | Trang phục mùa hè | Bộ | 01 |
|
c | Mũ Kêpi | Chiếc | 01 |
|
d | Mũ cứng | Chiếc | 01 |
|
e | Mũ mềm | Chiếc | 01 |
|
f | Thắt lưng | Chiếc | 01 |
|
g | Giầy da | Đôi | 01 |
|
h | Tất sợi | Đôi | 01 |
|
i | Sao mũ Kêpi GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
k | Sao mũ cứng GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
l | Sao mũ mềm GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
m | Nền cấp hiệu GDQP - AN | Đôi | 01 |
|
n | Nền phù hiệu GDQP - AN | Đôi | 01 |
|
o | Biển tên | Chiếc | 01 |
|
p | Ca vát | Chiếc | 01 |
|
6.2 | Trang phục học sinh GDQP - AN |
|
|
|
a | Trang phục (dùng chung hai mùa) | Bộ | 01 | Nền cấp hiệu, phù hiệu, biển tên GDQP - AN may liền áo |
b | Mũ cứng | Chiếc | 01 |
|
c | Mũ mềm | Chiếc | 01 |
|
d | Giầy vải | Đôi | 01 |
|
e | Tất sợi | Đôi | 01 |
|
f | Thắt lưng | Chiếc | 01 |
|
g | Sao mũ cứng GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
h | Sao mũ mềm GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
Ghi chú: Trang phục học viên đào tạo giáo viên, giảng viên GDQP - AN được áp dụng như trang phục giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý GDQP - AN.
- Số lượng thiết bị dạy học được tính theo số lớp thực học trong một thời điểm (50 học sinh /lớp).
III. Trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông)
TT | Tên thiết bị | Đơn vị tính | Số lượng cần cho 1 lớp | Ghi chú |
1 | Tài liệu |
|
|
|
a | Sách giáo khoa GDQP-AN lớp 10 | Quyển |
| Mỗi học sinh 1 Quyển |
b | Sách giáo khoa GDQP-AN lớp 11 | Quyển |
| Mỗi học sinh 1 Quyển |
c | Sách giáo khoa GDQP-AN lớp 12 | Quyển |
| Mỗi học sinh 1 Quyển |
d | Sách giáo viên giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 10, 11, 12 | Bộ |
| Mỗi giáo viên 1 bộ gồm 3 Quyển |
2 | Tranh in |
|
|
|
a | Bộ tranh dùng cho lớp 10: Đội ngũ từng người không có súng; đội ngũ đơn vị; một số loại bom, đạn; cấp cứu ban đầu và băng bó vết thương; tác hại của ma túy | Bộ | 1 | Một bộ gồm 6 tờ |
b | Bộ tranh dùng cho lớp 11: Súng trường CKC; súng tiểu liên AK; cách bắn súng AK, CKC; tư thế động tác bắn AK, CKC; cấu tạo, sử dụng một số loại lựu đạn; kỹ thuật cấp cứu, chuyển thương; bản đồ biên giới quốc gia | Bộ | 1 | Một bộ gồm 13 tờ |
c | Bộ tranh dùng cho lớp 12: Tổ chức hệ thống nhà trường quân đội, công an; tư thế động tác vận động trong chiến đấu; lợi dụng địa hình địa vật; giới thiệu quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội và Công an | Bộ | 1 | Một bộ gồm 7 tờ |
3 | Mô hình vũ khí | Bộ |
|
|
a | Mô hình súng AK-47, CKC cắt bổ (bằng kim loại) | Bộ | 1 | Một bộ gồm 2 khẩu |
b | Mô hình súng tiểu liên AK-47 luyện tập (bằng kim loại ) | Khẩu | 5 |
|
c | Mô hình súng tiểu liên AK-47 (nhựa composit) | Khẩu |
| Mỗi học sinh 1 khẩu |
d | Mô hình súng bắn tập laser (nhựa composit) | Khẩu |
| Theo nhu cầu sử dụng của từng trường |
e | Mô hình lựu đạn F1 cắt bổ | Quả | 5 |
|
f | Mô hình lựu đạn F1 luyện tập | Quả | 15 |
|
4 | Máy bắn tập |
|
|
|
a | Máy bắn MBT-03 | Chiếc | 1 | Mỗi lớp có thể dùng 1 trong 3 loại máy bắn |
b | Máy bắn laser TEC-01 | Chiếc | 1 | |
c | Máy bắn điện tử TB-95 | Chiếc | 1 | |
d | Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS-07 | Chiếc | 1 |
|
5 | Thiết bị khác |
|
|
|
a | Bao đạn, túi đựng lựu đạn | Chiếc | 15 |
|
b | bộ bia (khung + mặt bia số 4) | Bộ | 10 |
|
c | Bao cát ứng dụng | Chiếc | 10 |
|
d | Giá đặt bia đa năng | Chiếc | 5 |
|
e | Kính kiểm tra ngắm | Chiếc | 1 |
|
f | Đồng tiền di động | Chiếc | 1 |
|
g | Mô hình đường đạn trong không khí | Chiếc | 1 |
|
h | Hộp dụng cụ huấn luyện | Bộ | 1 |
|
i | Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ giả | Chiếc | 1 |
|
k | Đĩa hình huấn luyện | Bộ | 1 | Một bộ gồm 5 đĩa VCD |
l | Dụng cụ băng bó cứu thương | Bộ | 5 |
|
m | Cáng cứu thương | Chiếc | 1 |
|
n | Thiết bị hỗ trợ huấn luyện kỹ, chiến thuật bộ binh | Bộ |
| Theo nhu cầu sử dụng của từng trường |
o | Tủ đựng súng và thiết bị, giá súng và bàn thao tác | Bộ |
| Theo nhu cầu sử dụng của từng trường |
6 [5] | Đồng phục |
|
|
|
6.1 | Trang phục giáo viên và cán bộ quản lý GDQP - AN |
|
| Không dùng cho sĩ quan Quân đội biệt phái |
a | Trang phục mùa đông | Bộ | 01 |
|
b | Trang phục mùa hè | Bộ | 01 |
|
c | Mũ Kêpi | Chiếc | 01 |
|
d | Mũ cứng | Chiếc | 01 |
|
e | Mũ mềm | Chiếc | 01 |
|
f | Thắt lưng | Chiếc | 01 |
|
g | Giầy da | Đôi | 01 |
|
h | Tất sợi | Đôi | 01 |
|
i | Sao mũ Kêpi GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
k | Sao mũ cứng GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
l | Sao mũ mềm GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
m | Nền cấp hiệu GDQP - AN | Đôi | 01 |
|
n | Nền phù hiệu GDQP - AN | Đôi | 01 |
|
o | Biển tên | Chiếc | 01 |
|
p | Ca vát | Chiếc | 01 |
|
6.2 | Trang phục học sinh GDQP - AN |
|
|
|
a | Trang phục (dùng chung hai mùa) | Bộ | 01 | Nền cấp hiệu, phù hiệu, biển tên GDQP - AN may liền áo |
b | Mũ cứng | Chiếc | 01 |
|
c | Mũ mềm | Chiếc | 01 |
|
d | Giầy vải | Đôi | 01 |
|
e | Tất sợi | Đôi | 01 |
|
f | Thắt lưng | Chiếc | 01 |
|
g | Sao mũ cứng GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
h | Sao mũ mềm GDQP - AN | Chiếc | 01 |
|
Ghi chú: Trang phục học viên đào tạo giáo viên, giảng viên GDQP - AN được áp dụng như trang phục giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý GDQP - AN.
- Số lượng thiết bị dạy học được tính theo số lớp thực học trong một thời điểm (50 học sinh /lớp).
[1] Thông tư số 05/2013/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung mục I.6, II.6, III.6 của Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) ban hành kèm theo Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 116/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về giáo dục quốc phòng - an ninh;
Căn cứ Thông tư số 31/2012/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh;
Căn cứ Quyết định số 80/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh trình độ trung cấp chuyên nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 79/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh cấp trung học phổ thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung mục I.6, II.6, III.6 của Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) ban hành kèm theo Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.”
2 Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 05/2013/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung mục I.6, II.6, III.6 của Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) ban hành kèm theo Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2013 quy định như sau:
“Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2013.
Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) được sửa đổi, bổ sung kèm theo Thông tư này, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học, hiệu trưởng các trường trung cấp chuyên nghiệp, giám đốc các sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo việc mua sắm, sử dụng và quản lý thiết bị dạy học.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng, Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, các trung tâm giáo dục quốc phòng - an ninh sinh viên chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.”
[3] Mục này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 của Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) (Sửa đổi, bổ sung kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo), có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2013.
[4] Mục này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 của Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) (Sửa đổi, bổ sung kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo), có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2013.
[5] Mục này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 của Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) (Sửa đổi, bổ sung kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo), có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2013.
- 1Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 05/2013/TT-BGDĐT sửa đổi mục I.6, II.6, III.6 của Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) kèm theo Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Thông tư về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 01/VBHN-BGDĐT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 02/01/2014
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Phạm Vũ Luận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/01/2014
- Ngày hết hiệu lực: 14/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực