TIỂU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN 320: 2004
BÃI CHÔN LẤP CHẤT THẢI NGUY HẠI - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Hazardous solid waste landfills - Design standard
1. Phạm vi áp dụng:Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế, xây dựng mới bãi chôn lấp chất thải nguy hại, cải tạo hoặc thiết kế mới các ô chôn lấp chất thải nguy hại trong các bãi chôn lấp chất thải.
Danh mục chất thải được phép chôn lấp nêu trong phụ lục 1 của tiêu chuẩn này.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn:· TCXD 51:1984: Thoát nước - Mạng lưới bên ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế
· TCXD 33:1985: Cấp nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế
· TCXDVN 261:2001: Bãi chôn lấp chất thải rắn - Tiêu chuẩn thiết kế
· TCVN 5938:1995: Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh
· TCVN 5945:1995: Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải
· TCVN 6696:2000: Chất thải rắn - Bãi chôn lấp hợp vệ sinh - Yêu cầu chung về bảo vệ môi trường
· TCVN 6706:2000: Chất thải nguy hại - Phân loại
· TCVN 6707:2000: Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo
· TCVN 6980:2001: Chất lượng nước - Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào nước sông dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
· TCVN 6981:2001: Chất lượng nước - Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào nước hồ dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
· TCVN 6982:2001: Chất lượng nước - Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào vực nước sông dùng cho mục đích thể thao và giải trí dưới nước
· TCVN 6983:2001: Chất lượng nước - Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào vực nước hồ dùng cho mục đích thể thao và giải trí dưới nước
· TCVN 6984:2001: Chất lượng nước - Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào vực nước sông dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh
· TCVN 6985:2001: Chất lượng nước - Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào nước hồ dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh
3. Quy định chung:3.1. Quy mô bãi chôn lấp:
Quy mô bãi chôn lấp chất thải nguy hại được quy định trong bảng 1:
Bảng 1: Phân loại quy mô bãi chôn lấp theo diện tích
TT | Loại bãi | Diện tích (ha) |
1 | Nhỏ | < 1 |
2 | Vừa | ³ 1 – 3 |
3 | Lớn | ³3 – 6 |
3.2. Phân loại bãi chôn lấp:
Bãi chôn lấp chất thải nguy hại được phân loại theo đặc thù chất thải như sau:
- Bãi chôn lấp các chất thải có tính dễ cháy, dễ nổ.
- Bãi chôn lấp các chất thải có tính độc.
- Bãi chôn lấp các chất thải có tính ăn mòn.
- Bãi chôn lấp hỗn hợp các chất thải.
3.3. Ngoài các quy định cụ thể trong tiêu chuẩn này, việc thiết kế các ô chôn lấp chất thải nguy hại, các hạng mục công trình khu phụ trợ phải tuân thủ tất cả các quy định trong tiêu chuẩn
TCXDVN 261:2001 - Bãi chôn lấp chất thải rắn - Tiêu chuẩn thiết kế.
4. Yêu cầu khu đất xây dựng và tổng mặt bằng:4.1. Khu đất xây dựng phải có cao độ nền đất tốt thiểu cao hơn cốt ngập lụt với tần suất 100 năm. Nếu nền đất thấp hơn thì phải đắp nền cho công trình.
4.2. Khi thiết kế tổng mặt bằng bãi chôn lấp chất thải nguy hại cần lưu ý đến các yếu tố như địa hình, hướng gió, hướng dòng chảy, đường tiếp cận, thẩm mỹ... phương thức vận chuyển, kiểm soát chất thải.
Tổng mặt bằng bãi chôn lấp phải được thiết kế hoàn chỉnh, phân khu chức năng rõ ràng và giải quyết tốt mối quan hệ giữa xây dựng trước mắt và phát triển tương lai, giữa khu tiền xử lý, khu chôn lấp, khu xử lý nước rác và khu điều hành. Tổng mặt bằng bãi chôn lấp điển hình như hình 1.