Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG

TCVN 213:1998

NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG – TỪ VỰNG – THUẬT NGỮ CHUNG

Building and civil engineering – Vocabulary – General terms

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này định nghĩa các thuật ngữ chung áp dụng cho nhà và công trình dân dụng. Phần này gồm:

a) Các khái niệm cơ bản như “Nhà ở” hoặc “Nhà” để làm cơ sở cho các định nghĩa khác nhau chuyên sâu hơn.

b) Các khái niệm chuyên sâu hơn được sử dụng trong nhiều chuyên ngành xây dựng và được dùng phổ biến trong các tiêu chuẩn, các quy định và trong các hợp đồng.

2. Cấu trúc bảng từ vựng

Các thuật ngữ được sắp xếp theo loại để dễ so sánh các khái niệm với nhau. Các thuật ngữ có cùng một nghĩa trong ngữ cảnh của nhiều loại sẽ được cho trong loại phù hợp nhất. Định nghĩa tương ứng với loại đó sẽ được cho ngay ở mục từ lặp lại trong bảng mục lục chữ cái. Nếu một thuật ngữ có nhiều nghĩa trong ngữ cảnh cụ thể của một loại thì các định nghĩa tương ứng được cho lần lượt trong loại đó. Các thuật ngữ có nhiều nghĩa ở cùng một loại hay các loại khác nhau sẽ có một con số tiếp theo nằm trong ngoặc để phân biệt các nghĩa khác nhau.

3. Các loại nhà và công trình dân dụng

3.1. Các thuật ngữ cơ bản

3.1.1. Công trình xây dựng – construction works

Thuật ngữ chung để chỉ mọi vật thể được xây dựng hoặc là kết quả của các công tác xây dựng.

3.1.2. Công trình dân dụng – civil engineering works

Công trình xây dựng ngoại trừ nhà và các công trình phụ của nhà, ví dụ như một cái đập, một cái cầu, một con đường hoặc là kết quả của các công tác như nạo vét, thoát nước, gia cố đất.

3.1.3. Nhà – building

Công trình xây dựng có chức năng che cho người ở hoặc vật chứa bên trong, thông thường được thiết kế để tồn tại thường xuyên tại một chỗ.

3.2. Các thuật ngữ về công trình dân dụng

3.2.1. Kết cấu dưới mặt đất – substructure

Bộ phận một kết cấu nằm hoàn toàn hoặc phần lớn dưới mặt đất tiếp giáp hoặc dưới một mức chuẩn đã cho.

3.2.2. Công tác đất – earthworks

Công việc được thực hiện do đào hoặc đắp đất.

3.2.3. Hạ mức nước ngầm – dewatering

Phương pháp hạ mức nước ngầm cục bộ.

3.2.4. Hào – trench

Công trình đất đào hẹp và dài.

3.2.5. Tường chắn – retaining wall

Tường có chức năng chắn đỡ đất theo phương ngang hoặc chống lại áp lực của khối vật liệu khác.

3.2.6. Đường hầm – tunnel

Đường ngầm dưới đất có một độ dài nào đó, nằm ngang hoặc dốc.

3.2.7. Kết cấu bên trên – superstructure

Bộ phận kết cấu nằm hoàn toàn hoặc phần lớn ở trên mặt đất tiếp giáp và ở trên kết cấu dưới mặt đất.

3.2.8. Cầu – bridge

Công trình dân dụng cho phép việc người đi bộ, súc vật, xe cộ, xe tàu đường sắt, đường dẫn nước và các trang bị kĩ thuật vượt qua bên trên các chướng ngại vật hoặc giữa hai điểm ở cách mặt đất một độ cao nào đó.

3.2.9. Cầu vòm – arch bridge

Cầu có kết cấu chính là một vòm.

3.2.10. Cầu vòm có thanh căng – bow string bridge

Cầu có kết cấu chính gồm một vòm và thanh căng.

3.2.11. Cầu hẫng, cầu công xôn – cantilever bridge

Cầu mà bộ phận chính là các đầu hẫng.

3.2.12. Cầu dây văng, dây xiên – cable-stayed bridge

Cầu có các bộ phận chịu lực chính là dầm treo bởi dây cáp bố trí xiên.

3.2.13. Cầu treo – suspension bridge

Cầu có các bộ phận chịu lực chính là các cáp treo sàn cầu.

3.2.14.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN 213:1998 về Nhà và công trình dân dụng - Từ vựng - Thuật ngữ chung

  • Số hiệu: TCXDVN213:1998
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn XDVN
  • Ngày ban hành: 01/01/1998
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản