QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - ĐÁNH GIÁ CHU TRÌNH SỐNG CỦA SẢN PHẨM - NGUYÊN TẮC VÀ KHUÔN KHỔ
Environmental Management - Lìe Cycle Assessment - Principles and framework
Tiêu chuẩn này quy định khuôn khổ, các nguyên tắc và yêu cầu chung cho việc thực hiện và báo cáo các nghiên cứu về đánh giá chu trình sống. Tiêu chuẩn này không mô tả chi tiết kỹ thuật đánh giá chu trình sống.
TCVN ISO 14041: 2000 (ISO 14041: 1998) ***: Quản lý môi trường - Đánh giá chu trình sống của sản phẩm - Xác định mục tiêu, phạm vi và phân tích kiểm kê.
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các định nghĩa sau đây:
3.1. Sự phân định (allocation)
Việc phân chia các dòng đầu vào và đầu ra của quá trình đơn lẻ trong hệ thống sản phẩm được nghiên cứu/
3.2. Xác nhận so sánh (comparative assertion)
Công bố về môi trường liên quan đến tính chất trội hơn hoặc tương đương của một sản phẩm so sánh sản phẩm cạnh tranh có cùng chức năng.
3.3. Dòng cơ bản (elementary flow)
(1) Vật liệu hoặc năng lượng đưa vào hệ thống nghiên cứu, đã được khai thác từ môi trường nhưng trước đó chưa bị con người làm biến đổi.
(2) Vật liệu hoặc năng lượng đưa ra khỏi hệ thống nghiên cứu, được thải vào môi trường và sau đó không bị con người làm biến đổi.
3.4. Khía cạnh môi trường (environmental aspects)
Yếu tố của các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ của một tổ chức có thể có tác động qua lại với môi trường.
3.5. Đơn vị chức năng (functional unit)
Đặc tính định lượng của hệ thống sản phẩm được sử dụng như là một đơn vị chuẩn nghiên cứu đánh giá chu trình sống.
3.6. Đầu vào (input)
Vật liệu hoặc năng lượng đưa vào một quá trình đơn vị.
3.7. Bên hữu quan (interested party)
Cá nhân hoặc nhóm có liên quan đến hoặc bị ảnh hưởng bởi kết quả hoạt động môi trường của hệ thống sản phẩm, hoặc là bởi các kết quả của đánh giá chu trình sống;
3.8. Chu trình sống (life cycle)
Các giai đoạn phối hợp và liên quan với nhau của hệ thống sản phẩm, từ việc thu thập các nguyên liệu thô hoặc các tài nguyên thiên nhiên đến việc thải bỏ cuối cùng.
3.9. Đánh giá chu trình sống (life cycle assessment)
Thu thập và đánh giá đầu vào, đầu ra và các tác động môi trường tiềm ẩn của hệ thống sản phẩm trong suốt chu trình của nó.
3.10. Đánh giá tác động chu trình sống (life cycle impacts assessment)
Giai đoạn đoán giá chu trình sống để hiểu và đánh giá quy mô và tầm quan trọng của các tác động môi trường tiềm ẩn của hệ thống sản phẩm.
3.11.Diễn giải chu trình sống (life cycle interpretation)
Giai đoạn đánh giá chu trình sống trong đó các phát hiện của các phân tích kiểm kê hoặc các đánh giá tác động, hoặc cả hai, được kết hợp một cách nhất quán với mục tiêu và phạm vi đã được xác định để đưa ra các kết luận và kiến nghị.
3.12. Phân tích kiểm kê chu trình sống (life cycle inventory analysis)
Giai đoạn đánh giá chu trình sống bao gồm việc thu thập và lượng hoá các đầu vào và đầu ra đối với hệ thống sản phẩm được định trước trong suốt chu trình sống của nó.
3.13. Đầu ra (output)
Nguyên liệu hoặc năng lượng ra khỏi một quá trình đơn vị.
Chú thích - Nguyên liệu có thể gồm nguyên liệu thô, bán sản phẩm, sản phẩm, khí thải và chất thải.
3.14. Bên thực hiện đánh giá (practitioner)
Một cá nhân hoặc nhóm thực hiện việc đánh giá chu trình sống.
3.15. Hệ thống sản phẩm (product system)
Một tập hợp của các quá trình đơn vị được kết nối với nhau về nguyên vật liệu và năng lượng để thực hiện một hoặc nhiều chức năng xác định.
Chú thích - Trong tiêu chuẩn này thuật ngữ “sản phẩm” được dùng bao hàm không những trong các hệ thống sản phẩm mà có thể cả trong các hệ thống dịch vụ.
3.16. Nguyên liệu thô (raw material)
Nguyên liệu chính hoặc nguyên liệu phụ sử dụng để sản xuất ra sản phẩm.
3.17. Ranh giới hệ thống (system boundary)
Phân giới giữa một hệ thống sản phẩm và môi trường với các hệ thống sản phẩm khác.
3.18. Tính minh bạch (transparency)
Việc trình bày các thông tin một cách cởi mở, toàn diện và dễ hiểu.
3.19. Quá trình đơn vị (unit process)
Phần nhỏ nhất của hệ thống sản phẩm mà từ đó các liệu được thu thập khi thực hiện đánh giá chu trình sống.
3.20. Chất thải (waste)
Bất cứ đầu ra nào bị
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 14001:1998 (ISO 14001 : 1996) về hệ thống quản lý môi trường - Quy định và hướng dẫn sử dụng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 14011:1997 (ISO 14011:1996) về hướng dẫn đánh giá môi trường - thủ tục đánh giá - đánh giá hệ thống quản lý môi trường do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 1678/QĐ-BKHCN năm 2009 về hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 14001:1998 (ISO 14001 : 1996) về hệ thống quản lý môi trường - Quy định và hướng dẫn sử dụng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 14011:1997 (ISO 14011:1996) về hướng dẫn đánh giá môi trường - thủ tục đánh giá - đánh giá hệ thống quản lý môi trường do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 14041:2000 (ISO 14041:1998) về quản lý môi trường - Đánh giá chu trình sống của sản phẩm - Xác định mục tiêu, phạm vi và phân tích kiểm kê do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14040:2009 (ISO 14040:2006) về Quản lý môi trường - Đánh giá vòng đời của sản phẩm - Nguyên tắc và khuôn khổ
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 14040:2000 (ISO 14040:1997) về quản lý môi trường - Đánh giá chu trình sống của sản phẩm - Nguyên tắc và khuôn khổ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVNISO14040:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2000
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực