Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9862:2013

ISO 4383:2000

Ổ TRƯỢT - VẬT LIỆU NHIỀU LỚP DÙNG CHO Ổ TRƯỢT THÀNH MỎNG

Plain bearings - Multilayer materials for thin walled plain bearings

Lời nói đầu

TCVN 9862:2013 hoàn toàn tương đương ISO 4383:2000.

TCVN 9862:2013 do Viện Nghiên cứu Cơ Khí - Bộ Công Thương biên soạn, Bộ Công Thương đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

Ổ TRƯỢT - VẬT LIỆU NHIỀU LỚP DÙNG CHO Ổ TRƯỢT THÀNH MỎNG

Plain bearings - Multilayer materials for thin walled plain bearings

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cho vật liệu nhiều lớp dùng để chế tạo ổ trượt thành mỏng (máng lót, bạc, vòng đệm chặn). Vật liệu nhiều lớp bao gồm lớp nền thép, lớp lót ổ (được đúc, thiêu kết, cán) và có thể có một lớp phủ điện phân.

CHÚ THÍCH: Trong tương lai, mối quan tâm về môi trường sẽ hạn chế một số vật liệu như là chì.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 9860:2013 (ISO 4381:2011) - Ổ trượt - Hợp kim thiếc đúc cho ổ trượt nhiều lớp.

TCVN 9861-1:2012 (ISO 4382-1:1991) - Ổ trượt - Hợp kim đồng - Hợp kim đồng đúc cho ổ trượt thành dày nhiều lớp và ổ trượt nguyên khối.

ISO 6691, Thermoplastic polymers for plain bearings - Classifition and designation (Polime nhiệt dẻo dùng cho ổ trượt - Phân loại và ký hiệu.

3. Yêu cầu

3.1. Thành phần hóa học

Thành phần hóa học của vật liệu nhiều lớp để chế tạo ổ trượt thành mỏng phải trong các giới hạn được quy định trong các Bảng 1 đến 5, trong đó giá trị đơn chỉ giá trị lớn nhất.

3.2. Lớp nền bằng thép

Thành phần hóa học của thép để chế tạo lớp nền được lựa chọn theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng, thông thường sử dụng dùng thép các bon thấp.

Có thể dùng thép phủ đồng cho vật liệu composit đồng / polime cho trong Bảng 4.

3.3. Lớp vật liệu lót ổ trượt

Kim loại ổ có nền cơ bản là chì và thiếc phải theo Bảng 1.

Kim loại có nền cơ bản là đồng phải theo Bảng 2.

Kim loại có nền cơ bản là nhôm phải theo Bảng 3.

Kim loại từ bột đồng thiêu kết và polime phải theo Bảng 4.

CHÚ THÍCH: Hiện nay có một lớp mới của vật liệu có nền cơ bản là nhóm chứa hai thành phần nhôm và silicon hoặc mangan, vật liệu mềm là thiếc và chì. Thông tin chi tiết do nhà chế tạo riêng cung cấp.

3.4. Lớp phủ

Lớp phủ trên lớp kim loại lót của ổ trượt cho trong Bảng 5 có thể được áp dụng cho các lớp kim loại lót được nêu trong Bảng A.2 của phụ lục tiêu chuẩn này.

Chiều dày của lớp phủ và chiều dày của bất cứ lớp phụ thêm nào giữa lớp kim loại lót và lớp phủ phải theo thỏa thuận giữa cơ sở sản xuất và khách hàng.

3.5. Cơ tính và chọn vật liệu

Hướng dẫn chọn đồ cứng kim loại ổ ở dạng băng và hướng dẫn sử dụng được nêu trong Phụ lục A.

4. Ký hiệu

VÍ DỤ: Kí hiệu của vật liệu nhiều lớp gồm lớp nền thép, lớp kim loại lót CuPb24Sn ở trạng thái đúc (G) và lớp phủ PbSn10Cu2:

Kim loại ổ trượt TCVN 9862:2013 (ISO 4383:2000) - G - CuPb24Sn - PbSn10Cu2

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9862:2013 (ISO 4383:2000) về Ổ trượt - Vật liệu nhiều lớp dùng cho ổ trượt thành mỏng

  • Số hiệu: TCVN9862:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản