Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8480 : 2010

CÔNG TRÌNH ĐÊ, ĐẬP - YÊU CẦU VỀ THÀNH PHẦN, KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT VÀ XỬ LÝ MỐI GÂY HẠI

Dike and dam - Demand for element and volume of the termite survey and control

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho công tác khảo sát và xử lý mối gây hại cho đê sông, đập đất, kênh dẫn nước đang vận hành hoặc trước khi tôn cao, áp trúc, xây dựng mới và mỏ vật liệu đất.

2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 8479 : 2010, Công trình đê, đập - Yêu cầu kỹ thuật kho sát mối, một số n họa và xử lý mối gây hại;

TCVN 8227 : 2009, Mối gây hại công trình đê, đập - Định loại, xác định đặc điểm sinh học, sinh thái học và đánh giá mức độ gây hại.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1. Tổ mối đê, đập (t mối) (temite nest in dikes and dams)

Là các cấu trúc ở đê, đập do mối tạo ra, thường gồm một số khoang tổ và hệ thống hang giao thông, thông khí, đường đi lấy nước.

3.2. Tổ mối nổi (epigeous nest)

Là tổ có một phần cấu cấu trúc thường xuyên nằm trên mặt đất.

3.3. T mối chìm (subterranean nest)

Là tổ có toàn bộ cấu trúc thường xuyên nằm dưới mặt đất.

3.4. Khoang t mối (chamber)

Là khoang rỗng do mối tạo ra.

3.5. Đường kính khoang tổ (diameter of the chamber)

Là khoảng cách rộng nhất của khoang tổ.

3.6. Khoang chính (main chamber)

Là khoang lớn nhất của tổ mối, nơi thường có hoàng cung, tập trung nhiều cá thể mối, thức ăn và vườn nấm.

3.7. Hang thông khí (chimney)

Là hang nối từ khoang chính lên gần mặt đất để trao đổi không khí.

3.8. Hang giao thông (tunnel)

Là đường đi ngầm của mối, nối các khoang trong tổ với nhau và từ khoang tổ đi ra bên ngoài để mối đi kiếm thức ăn và lấy nước.

3.9. Lỗ bay phân đàn (fly castle)

Là nơi mối cánh bay ra khỏi tổ trong mùa giao hoan.

3.10. Phòng đi bay (exit hole)

Là khoang tập trung mối cánh chuẩn bị bay giao hoan.

3.11. Khu vực t mối (area including whole nest)

Là diện tích bề mặt đất mà ở đó bao gồm hầu hết các dấu hiệu xác định 1 hay một số tổ mối.

3.12. Định loại mi (termite identifycation)

Là việc xác định tên khoa học của mẫu vật trong hệ thống phân loại mối.

3.13. SIR System-10B

Là tên thiết bị ra đa đất.

3.14. Tần số trung tâm (frequency)

Là tần số thiết kế phát và thu sóng điện từ của ăng ten ra đa đất.

3.15. Radan For Windows

Là một phần mềm xử lý số liệu của thiết bị ra đa đất SIR System-10B.

3.16. Thân đê (dikes body)

Là phần tính từ chân đê đến đỉnh đê.

3.17. Thân đập (dams body)

<
HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8480:2010 về Công trình đê, đập - Yêu cầu về thành phần, khối lượng khảo sát và xử lý mối gây hại

  • Số hiệu: TCVN8480:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản