NỒNG ĐỘ KHÍ RADON TỰ NHIÊN TRONG NHỠ - MỨC QUY ĐỊNH VỠ YÊU CẦU CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐO
Natural Radon activity in buildings-Levels and general requirements of measuring methods
Lời nói đầu
TCVN 7889 : 2008 do Viện Vật liệu xây dựng biên soạn, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Xây dựng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NỒNG ĐỘ KHÍ RADON TỰ NHIÊN TRONG NHÀ - MỨC QUY ĐỊNH VÀ YÊU CẦU CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐO
Natural Radon activity in buildings - Levels and general requirements of measuring methods
Tiêu chuẩn này quy định các mức nồng độ khí Radon tự nhiên trung bình năm trong nhà ở, nhà làm việc và yêu cầu chung về phương pháp đo.
IEC 61577-1: 2000 Radiation protection instrumentation - Radon and radon decay product measuring instruments (Thiết bị bảo vệ bức xạ - Thiết bị đo Radon và các sản phẩm phân rã của Radon) – Part 1: General principles.
IEC 61577-2: 2000 Radiation protection instrumentation - Radon and radon decay product measuring instruments (Thiết bị bảo vệ bức xạ - Thiết bị đo Radon và các sản phẩm phân rã của Radon) – Part 2: Specific requirements for radon measuring instruments.
Các thuật ngữ sử dụng trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
3.1
Radon
Nguyên tố hoá học, có ký hiệu Rn và nguyên tử số là 86. Radon là khí trơ được tạo thành khi nguyên tố Radi (Ra) phân rã. Đồng vị bền nhất của khí Radon là Radon-222 (Rn222) có chu kỳ bán rã 3,8 ngày, có hoạt tính phóng xạ và gây ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. Trong tiêu chuẩn này khí Radon được hiểu là đồng vị Radon –222.
3.2
Nồng độ Radon trong không khí (CRn – Radon concentration)
Hoạt độ phóng xạ của khí Radon (Rn222) trong một mét khối không khí, đơn vị đo là Bequerel trên mét khối (Bq/m3).
3.3
Nồng độ Radon trung bình năm trong nhà (Average radon concentration in building)
Nồng độ Radon (Rn222) trong không khí trong nhà được đo bằng các thiết bị đo thích hợp với thời gian đo liên tục hơn 3 tháng bất kỳ, đơn vị đo là Bequerel trên mét khối (Bq/m3).
3.4
Mức hành động (Radon action levels)
Khi nồng độ khí Radon trung bình năm trong nhà vượt giá trị này, phải tiến hành các giải pháp kỹ thuật để giảm thiểu nồng độ khí Radon trong nhà, đơn vị đo là Bequerel trên mét khối (Bq/m3).
3.5
Mức khuyến cáo (Recommended safety levels)
Mức chấp nhận được đối với nồng độ khí Radon trung bình năm trong nhà, đơn vị đo là Bequerel trên mét khối (Bq/m3).
3.6
Mức phấn đấu (Target health level)
Mức thấp nhất đối với nồng độ khí Radon trung bình năm trong nhà có thể đạt được theo khả năng, đơn vị đo là Bequerel trên mét khối (Bq/m3).
4 Quy định các mức nồng độ khí Radon tự nhiên trong nhà
Các mức nồng độ khí Radon tự nhiên trung bình năm trong nhà được quy định ở Bảng 1.
Bảng 1 - Các mức nồng độ khí Radon tự nhiên trung bình năm trong nhà
Các mức | Đối tượng áp dụng | Quy định |
Mức hành động | Trường học | > 150 Bq/m3 |
Nhà ở | > 200 Bq/m3 | |
Nhà làm việc | > 300 Bq/m3 | |
Mức khuyến cáo | Nhà xây mới | < 100 Bq/m3 |
Nhà hiện sử dụng | < 200 Bq/m3 | |
Mức phấn đấu | Các loại nhà |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7889:2008 về nồng độ khí radon tự nhiên trong nhà - mức quy định và yêu cầu chung về phương pháp đo
- Số hiệu: TCVN7889:2008
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2008
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực