Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7811-3 : 2007

RAU, QUẢ VÀ SẢN PHẨM RAU, QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KẼM – PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ DITHIZON

Fruit and vegetable products – Determination of zinc content – Part 3: Dithizone spectrometric method

Lời nói đầu

TCVN 7811-3:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 6636-3:1983;

TCVN 7811-3:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn ISO 6636 gồm có 3 phần và đã được chấp nhận thành các TCVN sau đây:

- TCVN 7811-1:2007 (ISO 6636-1:1986) Rau, quả và các sản phẩm rau, quả - Xác định hàm lượng kẽm – Phần 1: Phương pháp phân tích cực phổ;

- TCVN 5487-91 (ISO 6636-2:1981) Rau quả và sản phẩm chế biến – Xác định hàm lượng kẽm;

- TCVN 7811-3:2007 (ISO 6636-3:1983) Rau, quả và các sản phẩm rau, quả - Xác định hàm lượng kẽm – Phần 3: Phương pháp đo phổ dithizon.

 

RAU, QUẢ VÀ SẢN PHẨM RAU, QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KẼM – PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ DITHIZON

Fruit and vegetable products – Determination of zinc content – Part 3: Dithizone spectrometric method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn quy định phương pháp xác định hàm lượng kẽm trong rau, quả và sản phẩm rau, quả bằng đo phổ dithizon.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

ISO 5515, Fruits, vegetables and derived products – Decomposition of organic matter prior to analysis – Wet method (Rau, quả và sản phẩm rau, quả - Phân hủy thành phần hữu cơ trước khi phân tích – Phương pháp ướt).

3. Nguyên tắc

Phân hủy các chất hữu cơ, trung hòa dung dịch thu được và bổ sung dung dịch dithizon (1,5 – diphenylthiocarbazon). Tách chiết phức kẽm tạo thành với cloroform và đo phổ hấp thụ của dịch chiết ở bước sóng 538 nm.

4. Thuốc thử

Tất cả các thuốc thử được sử dụng phải là loại phân tích và đặc biệt không chứa kẽm, trừ những dung dịch chuẩn kẽm (4.8 và 4.9). Nước được sử dụng phải là nước cất hai lần hay ít nhất là nước có độ tinh khiết tương đương.

4.1. Dung dịch axit sulfuric, 25 % (theo thể tích).

4.2. Dung dịch amoniac, 25 % (theo khối lượng).

4.3. Đỏ phenol, dung dịch chỉ thị.

Hòa tan hoàn toàn 0,1 g phenolsulfonephthalein trong 2,85 ml dung dịch natri hydroxit nồng độ 0,1 mol/l, dùng nước pha loãng đến 100 ml.

4.4. Dung dịch natri axetat ngậm ba phân tử nước, nồng độ 100 g/l.

4.5. Dung dịch natri thiosulfat, nồng độ 250 g/l.

4.6. Axit clohydric, đậm đặc, r20 = 1,19 g/ml.

4.7. Clorofom.

4.8. Kẽm, dung dịch chuẩn nồng độ 500 mg kẽm trên mililít.

Hòa tan hoàn toàn 0,500 g kẽm tinh khiết dạng hạt trong 20 ml dung dịch axit clohydric đậm đặc (4.6) đựng trong bình định mức 1 000 ml, thêm nước cho đến vạch.

4.9. Kẽm, dung dịch chuẩn nồng độ 5 mg kẽm trên mililít.

Pha loãng 10 ml dung dịch chuẩn kẽm (4.8) bằng dung dịch axit clohydric nồng độ 0,04 mol/l (4.10) trong bình định mức 1 000 ml cho đến vạch.

Chuẩn bị dung dịch này tại thời điểm cần sử dụng.

4.10. Dung dịch axit clohydric, nồng độ 0,04 mol/l.

4.11. Dung dịch 1,5-diphenylthiocarbazon (dithizon).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7811-3:2007 (ISO 6636-3:1983) về rau, quả và sản phẩm rau, quả - Xác định hàm lượng kẽm - Phần 3: Phương pháp đo phổ dithizon

  • Số hiệu: TCVN7811-3:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản