Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7751 : 2007

VÁN DĂM – THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI

Particleboards – Terminology, definition and classification

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định thuật ngữ, định nghĩa và phân loại ván dăm sử dụng chất kết dính hữu cơ.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Các thuật ngữ sử dụng trong tiêu chuẩn này được định nghĩa như sau:

2.1. Nguyên liệu sản xuất

2.1.1. Dăm (particle)

Những phần tử nhỏ có hình dạng khác nhau được tách ra từ gỗ hoặc thực vật có xenlulô khác.

2.1.2. Dăm mảnh (flakes)

Dăm phẳng, mỏng, thông thường có độ dày đồng đều trong khoảng 0,2 mm ÷ 0,4 mm, chiều dài từ 25 mm ÷ 100 mm, chiều rộng khoảng 25 mm.

2.1.3. Dăm vuông (chips)

Dăm có chiều dày và chiều rộng qui ước gần xấp xỉ nhau, chiều dài trong khoảng 12 mm ÷ 25 mm.

2.1.4. Dăm bào (shavings)

Dạng dăm mỏng được tạo ra do quá trình gia công phay, bào gỗ.

2.1.5. Mùn cưa (sawdust)

Phoi sinh ra trong quá trình gia công cưa, xẻ gỗ.

2.1.6. Dăm dẹt (wafers)

Dăm có chiều dày nhỏ hơn chiều rộng qui ước.

2.1.7. Dăm dải (strands)

Dăm mảnh hoặc bó sợi có chiều dài trên 30 mm.

2.1.8. Keo (glue/adhesive)

Chất dùng để kết dính các dăm lại với nhau.

2.1.9. Phụ gia (additive)

Những chất cho thêm vào để cải thiện chất lượng ván dăm (chậm cháy, chịu mục, chịu mốc, chịu ẩm….).

2.2. Sản phẩm ván dăm

2.2.1. Ván dăm (wood particleboards/particleboards)

Ván được hình thành bằng cách trộn dăm với keo và phụ gia rồi ép dưới điều kiện áp suất và/hoặc nhiệt độ.

2.2.2. Ván dăm phẳng (flat particleboards)

Ván dăm có bề mặt phẳng.

2.2.3. Ván dăm có bề mặt định hình (particleboards with profiled surface)

Ván dăm được tạo hình lồi hoặc lõm trên bề mặt.

2.2.4. Ván dăm có cạnh định hình (particleboards with profiled edge)

Ván dăm được tạo hình có đường gờ ở cạnh.

2.2.5. Ván dăm một lớp (single layer particleboards)

Ván dăm sử dụng loại dăm có cùng kích thước.

2.2.6. Ván dăm ba lớp (three-layer particleboards)

Ván dăm có hai lớp mặt và một lớp giữa, trong đó kích thước dăm lớp mặt khác kích thước dăm lớp giữa.

2.2.7. Ván dăm nhiều lớp (multi-layer particleboards)

Ván dăm có các lớp trong và hai lớp mặt bố trí đối xứng qua lớp giữa và phân biệt với nhau bằng kích thước dăm.

2.2.8. Ván dăm tiệm biến (graduated particleboards)

Ván dăm có kích thước dăm thay đổi từ nhỏ đến lớn theo chiều hướng tâm hoặc ngược lại.

2.2.9. Ván dăm định hướng (oriented particleboards)

Ván dăm sử dụng dăm sắp xếp theo hướng quy định.

2.2.10. Ván dăm rỗng (particleboards with tubular holes)

Ván dăm có các lỗ rỗng hình ống xuyên suốt, song song với bề mặt tấm.

2.2.11. Ván dăm thông dụng (general purpose particleboards)

Ván dăm sử dụng cho các mục đích thông thường.

2.2.12. Ván dăm chuyên dụng (special purpose particleboards)

Ván dăm sử dụng theo yêu cầu riêng.

2.2.13. Ván dăm chịu tải (load bearing particleboards)

Ván dăm chịu được tải trọng nhất định.

2.2.14. Ván dăm chịu tải lớn (heavy duty load bearing particlebo

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7751:2007 về ván dăm - Thuật ngữ, định nghĩa và phân loại

  • Số hiệu: TCVN7751:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản