MÔ TÔ, XE MÁY - ẮC QUY CHÌ-AXÍT
Motorcycles and mopeds - Lead-acid batteries
Tiêu chuẩn này áp dụng cho ắc quy chì axit dùng để khởi động, chiếu sáng và đánh lửa cho mô tô và xe máy (sau đây gọi tắt là ắc quy).
2.1. Dung lượng ở chế độ 10 h (C10): Tích số của dòng điện ở chế độ 10 h với thời gian kể từ khi phóng điện đến khi điện áp sụt xuống giá trị điện áp ngưỡng, tính bằng ampe giờ (Ah).
2.2. Dòng điện chế độ 10 h: Thuật ngữ dùng để chỉ dòng điện phóng và nạp của ắc quy. Giá trị của nó được tính bằng dung lượng ở chế độ 10 h chia cho 10, tính bằng ampe (A).
2.3 Điện áp ngưỡng khi phóng điện: Điện áp trên hai điện cực của ắc quy ở thời điểm phải dừng phóng điện.
Theo kết cấu ắc quy được phân loại như sau:
kiểu hở (có lỗ thoát hơi);
kiểu kín;
ắc quy mới có thể lưu thông ở một trong hai điều kiện sau đây: ở trạng thái sẵn sàng để sử dụng, đã được đổ đầy điện dịch đến mức cao nhất cho phép. Sau khi nạp điện lần đầu theo 7.2.2, điện dịch phải đảm bảo khối lượng riêng là 1,28 kg/l 0,01 kg/l.
ở trạng thái tích điện khô, chưa được đổ điện dịch. Điện dịch để đổ váo ắc quy trước khi sử dụng phải đảm bảo khối lượng riêng là 1,28 kg/l 0,01 kg/l ở nhiệt độ 25oC.
Chú thích ắc quy kiểu kín thông thường được lưu thông ở trạng thái sẵn sàng để sử dụng, mặt khác điện dịch là một phần của ắc quy không thể bổ sung cũng như không lấy ra được cho nên không cần kiểm tra khối lượng riêng của điện dịch.
5.1 Thông số kỹ thuật
Trên vỏ ắc quy phải được in các thông tin cơ bản dưới đây ở mặt phía trên hoặc một trong bốn mặt bên:
điện áp danh định : 6 V hoặc 12 V;
dung lượng danh định ở chế độ 10 h, Ah.
5.2 Ký hiệu điện cực
Điện cực dương của ắc quy phải được ký hiệu bằng dấu "+", điện cực âm phải được ký hiệu bằng dấu "".
6.1 Đặc tính điện
6.1.1 Đặc tính khởi động của ắc quy (chỉ áp dụng cho ắc quy 12 V) phải phù hợp với bảng 1.
6.1.2 Dung lượng của ắc quy phải đạt ít nhất là 95% dung lượng danh định.
6.1.3 Đặc tính lưu điện (chỉ áp dụng cho ắc quy 12 V)
Đặc tính lưu điện được đánh giá bởi thời gian lưu giữ ắc quy trong điều kiện quy định và đặc tính khởi động (xem 8.3).
6.1.4 Tuổi thọ của ắc quy được thử theo chu kỳ phóng/nạp và thời gian nghỉ (xem 8.4).
6.2 Đặc tính cơ
6.2.1. Khả năng chịu rung ắc quy phải đảm bảo yêu cầu của phép thử rung theo 8.5 của tiêu chuẩn này.
6.2.2 Độ kín ắc quy khi thử theo 8.6 phải đảm bảo không có hiện tượng rò rỉ điện dịch ra ngoài.
7.1 Lấy mẫu
Các thử nghiệm phải được thực hiện trên các mẫu mới. Mẫu được coi là "mới" là những mẫu:
không quá 30 ngày kể từ khi xuất xưởng của nhà chế tạo, đối với ắc quy đã đổ điện dịch;
không quá 60 ngày kể từ khi xuất xưởng của nhà chế tạo, đối với ắc quy tích điện khô.
Các mẫu dùng cho các thử nghiệm dưới đây phải được kiểm tra ngoại quan bằng cách xem xét các thông tin quy định ở 5.1 và
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 38/2003/QĐ-BKHCN về việc ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6783:2000 về ngăn và bình acqui dùng cho hệ thống năng lượng quang điện - Yêu cầu chung và phương pháp thử nghiệm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5177:1993 về Acquy chì dân dụng
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2006:1977 về Acquy thuỷ lực - Thông số cơ bản
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7348:2003 về mô tô, xe máy - ắc quy chì-axít do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN7348:2003
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 31/12/2003
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực