TCVN 7311:2003
CHAI THỦY TINH – ĐỘ THẲNG ĐỨNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ
Glass bottles - Verticality - Test method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử để xác định độ thẳng đứng của chai thuỷ tinh.
Chú thích 1 - Độ lệch so với trục thẳng đứng có thể sẽ gây khó khăn khi sử dụng dây chuyền đóng chai nhanh.
Phương pháp này không chỉ xác định độ lệch của toàn chai so với trục thẳng đứng mà còn xác định hiệu ứng kết hợp của các biến dạng khác có thể có, ví dụ độ lệch của cổ chai so với trục thẳng đứng, miệng chai méo hoặc miệng chai hình ovan.
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
ISO 7348: 1991, Glass containers - Manufacture - Vocabulary (Bao bì bằng thuỷ tinh - Sản xuất - Thuật ngữ).
3. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa quy định trong ISO 7348 và các định nghĩa sau:
3.1. Độ thẳng đứng; độ lệch trục thẳng đứng (verticality; vertical axis deviation): Độ lệch ngang của tâm miệng chai so với trục thẳng đứng lý thuyết đi qua tâm của đáy. Độ lệch này tương đương với 1/2 đường kính vòng tròn tạo bởi tâm của miệng chai khi chai quay quanh trục thẳng đứng qua tâm của đáy chai.
3.2. Dung sai độ thẳng đứng (verticality tolerance): Giới hạn ngoài mà độ lệch trục thẳng đứng không được vượt quá khi đặt chai trên một mặt phẳng nằm ngang.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Thiết bị, dụng cụ phải có khả năng giữ được đáy chai trên mặt phẳng ngang và đo được độ lệch của miệng chai so với trục thẳng đứng với độ chính xác 0,1 mm.
Có nhiều loại thiết bị, dụng cụ có thể thực hiện được các phép đo, ví dụ:
a) bằng cách so sánh với thước đo ngang;
b) bằng cách sử dụng dụng cụ đo bằng đĩa số, và
c) bằng cách chiếu bóng đèn phóng đại lên thang đo.
Trong mọi trường hợp, phép đo được tiến hành tại vành ngoài của miệng chai.
4.2. Đối với chai hình tròn, dạng thiết bị đơn giản nhất là dụng cụ đo độ thẳng đứng gồm một tấm nền phẳng được gắn với một khối hình chữ V hoặc đĩa quay với mâm kẹp có 3 hoặc 4 vấu kẹp tự định tâm và một trụ thẳng đứng có vạch dấu nằm ngang hoặc dụng cụ đo bằng đĩa số có thể điều chỉnh được khoảng đo chiều cao và độ dài. Cũng có thể sử dụng thiết bị quét sáng không tiếp xúc.
4.3. Đối với chai không phải dạng hình trụ tròn, nên sử dụng loại thiết bị có thể giữ chai ở tâm đĩa quay.
4.4. Có thể sử dụng các thiết bị khác với thiết bị nêu trên nếu nó có cùng độ chính xác.
5. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu được quy định theo thoả thuận của các bên có liên quan.
6. Cách tiến hành
6.1 Chai hình trụ tròn
Đặt chai hoặc
a) trên tấm nền phẳng nằm ngang và ép nó vào khối chữ V, dùng lực ép xuống theo 45° so với phương nằm ngang; hoặc
b) trên đĩa quay nằm ngang đặt trong 3 hoặc 4 vấu kẹp tự định tâm.
6.2. Chai không phải dạng hình trụ tròn
Đặt chai vào thiết bị mô tả ỏ điều 4.3.
6.3. Tiến hành đo
Quay chai hoặc đĩa tuỳ từng trường hợp cụ thể, một vòng 360°, ghi lại khoảng cách tối thiểu và tối đa cạnh ngoài miệng chai với độ chính xác 0,1 mm so với điểm cố định đã chọn trên cùng một mặt phẳng nằm ngang.
7. Biểu thị kết quả
Độ lệch thẳng đứng là 1/2 sai lệch giữa khoảng cách tối thiểu và tối đa đã đo được.
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm những thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1838:1976 về Bao bì bằng thuỷ tinh - Chai lọ đựng thuốc uống
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1839:1976 về Bao bì bằng thuỷ tinh - Chai đựng thuốc nước loại 250 và 500 ml - Kích thước cơ bản
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5513:1991 (ST SEV 738 : 1977) về Chai lọ thủy tinh dùng cho đồ hộp chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6549:1999 (ISO 11621 : 1997) về Chai chứa khí - Quy trình thay đổi khí chứa chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7052-2:2002 (ISO 3087 - 2 : 2000) về Chai chứa khí axetylen - Yêu cầu cơ bản - Phần 2: Chai dùng đinh chảy do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 35/2003/QĐ-BKHCN ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1838:1976 về Bao bì bằng thuỷ tinh - Chai lọ đựng thuốc uống
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1839:1976 về Bao bì bằng thuỷ tinh - Chai đựng thuốc nước loại 250 và 500 ml - Kích thước cơ bản
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5513:1991 (ST SEV 738 : 1977) về Chai lọ thủy tinh dùng cho đồ hộp chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6549:1999 (ISO 11621 : 1997) về Chai chứa khí - Quy trình thay đổi khí chứa chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7052-2:2002 (ISO 3087 - 2 : 2000) về Chai chứa khí axetylen - Yêu cầu cơ bản - Phần 2: Chai dùng đinh chảy do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7311:2003 (ISO 9008:1991) về Chai thuỷ tinh - Độ thẳng đứng - Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN7311:2003
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 26/12/2003
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực