Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - XÍCH MÔ TÔ – ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Road vehicles – Motorcycle chains – Characteristics and test methods
Tiêu chuẩn này quy định kích thước và cơ tính của xích con lăn và xích bạc lót có bước xích từ 6,35 mm đến 19,05 mm dùng cho mô tô, bao gồm: kích thước, dung sai, đo chiều dài, độ bền kéo nhỏ nhất, thử xuất xưởng và thử động lực học.
Các xích này dùng cho các bộ truyền bên trong như trục cam, trục cân bằng và các bộ truyền bên ngoài, ví dụ như bộ truyền xích tải.
ISO 606:1994 Short – pitch transmission precision roller chains and chain wheels (Xích và đĩa xích – Xích con lăn chính xác bước ngắn và đĩa xích).
3.1. Phân loại lắp và các chi tiết cấu thành
Phân loại lắp và các chi tiết cấu thành của xích được minh họa trên các hình 1 và 2. Hình vẽ không quy định hình dạng cụ thể của các má xích.
Hình 1 – Các dạng lắp xích con lăn
Hình 2 – Các dạng nối
3.2. Ký hiệu
Xích được ký hiệu theo số hiệu xích quy định trong bảng 1, trong đó hai số đầu biểu thị bước xích danh nghĩa khi nhân với 1/16 insơ.
3.3. Kích thước
Xích phải có kích thước theo quy định trong bảng 1 và trên hình 3. Các kích thước lớn nhất và nhỏ nhất được quy định để đảm bảo tính lắp lẫn các xích chế tạo từ các nhà sản xuất khác nhau với cùng đĩa xích. Các kích thước này không phải là dung sai chế tạo thực tế.
3.4. Các yêu cầu tính năng
Phải tiến hành các bước thử quy định trong 3.4.1 đến 3.4.4 để xác định xích có phù hợp với các yêu cầu tối thiểu quy định trong bảng 1 không.
Chú ý – Các yêu cầu thử được quy định không tính đến việc dùng xích trong thực tế, vì vậy không thể lấy các giá trị quy định hoặc các kết quả thử là lực làm việc.
Các kết quả thử sẽ không đạt, nếu xích đã được sử dụng hoặc bị kéo căng (khác với thử theo 3.4.2).
3.4.1. Thử kéo
3.4.1.1. Độ bền kéo nhỏ nhất là trị số lực vượt quá lực kéo đặt vào mẫu để thử phá hủy theo quy định trong 3.4.1.2. Độ bền kéo nhỏ nhất này không phải là trị số lực làm việc, chỉ để so sánh các xích có kết cấu khác nhau và để tham khảo.
3.4.1.2. Đặt từ từ một lực kéo không nhỏ hơn độ bền kéo quy định trong bảng 1 vào hai đầu của đoạn xích có số mắt xích ít nhất là năm khi dùng các vòng nối có thể xoay tự do theo hai phía của đường tâm xích trong mặt phẳng pháp tuyến của khớp nối.
Phá hủy xuất hiện tại điểm đầu tiên khi lượng tăng độ dãn dài không tỉ lệ với độ tăng lực kéo, tức là tại đỉnh của biểu đồ lực/độ dãn dài.
Không công nhận kết quả thử khi hiện tượng phá hủy xuất hiện liền kề với vòng nối.
3.4.1.3 Thử kéo được coi là thử phá hủy. Ngay cả khi xích chịu thử kéo với lực bằng độ bền kéo nhỏ nhất mà không nhìn thấy rõ phá hủy, xích sau khi thử kéo không được sử dụng lại.
3.4.2. Thử xuất xưởng
Toàn bộ xích phải được thử xuất xưởng với lực kéo tối thiểu bằng 1/3 độ bền kéo nhỏ nhất quy định trong bảng 1
3.4.3. Độ chính xác chiều dài
Xích hoàn thiện phải được đo chiều dài sau khi thử xuất xưởng, nhưng trước khi bôi trơn.
Độ dài chuẩn của xích để đo nhỏ nhất là 610 mm và tại các đầu giới hạn chiều dài xích phải có mắt trong. Xích được đỡ suốt toàn bộ chiều dài và đặt l
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 22TCN 297:2002 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - xích mô tô - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 22TCN 298:2002 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - xích ống con lăn truyền động bước ngắn chính xác và đĩa xích - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4062:1985 về máy nông nghiệp khớp bảo vệ của truyền động xích và băng tải - kiểu và kích thước cơ bản do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 181:1996 về băng tải, gầu tải, xích tải, vít tải - sai số lắp đặt
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6439:2008 (ISO 4106 : 2004) về Mô tô - Quy tắc thử động cơ - Công suất hữu ích
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9728:2013 (ISO 16185:2000) về Phương tiện giao thông đường bộ - Họ động cơ để chứng nhận xe hạng nặng - Phát thải
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10210:2013 (ISO 13043:2011) về Phương tiện giao thông đường bộ - Hệ thống lạnh dùng trong hệ thống điều hòa không khí di động (MAC) – Yêu cầu an toàn
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10211:2013 (ISO 3795:1989) về Phương tiện giao thông đường bộ, máy kéo và máy nông lâm nghiệp – Xác định đặc tính cháy của vật liệu nội thất
- 1Quyết định 2125/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 22TCN 297:2002 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - xích mô tô - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 22TCN 298:2002 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - xích ống con lăn truyền động bước ngắn chính xác và đĩa xích - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4062:1985 về máy nông nghiệp khớp bảo vệ của truyền động xích và băng tải - kiểu và kích thước cơ bản do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 181:1996 về băng tải, gầu tải, xích tải, vít tải - sai số lắp đặt
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6439:2008 (ISO 4106 : 2004) về Mô tô - Quy tắc thử động cơ - Công suất hữu ích
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9728:2013 (ISO 16185:2000) về Phương tiện giao thông đường bộ - Họ động cơ để chứng nhận xe hạng nặng - Phát thải
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10210:2013 (ISO 13043:2011) về Phương tiện giao thông đường bộ - Hệ thống lạnh dùng trong hệ thống điều hòa không khí di động (MAC) – Yêu cầu an toàn
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10211:2013 (ISO 3795:1989) về Phương tiện giao thông đường bộ, máy kéo và máy nông lâm nghiệp – Xác định đặc tính cháy của vật liệu nội thất
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7058:2002 (ISO 10190 - 1992) về Phương tiện giao thông đường bộ - Xích mô tô - Đặc tính kỹ thuật và phương pháp thử
- Số hiệu: TCVN7058:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2002
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra