Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Portland cement clinker
Lời nói đầu
TCVN 7024:2013 thay thế TCVN 7024:2002.
TCVN 7024:2013 do Viện Vật liệu Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CLANHKE XI MĂNG POÓC LĂNG
Portland cement clinker
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại clanhke xi măng poóc lăng dùng để mua, bán hoặc trao đổi.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 141:2008, Xi măng poóc lăng - Phương pháp phân tích hóa học.
TCVN 5438:2004, Xi măng - Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009), Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ.
TCVN 6017:1995 (ISO 9597-89), Xi măng - Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết và độ ổn định.
TCVN 6227:1996, Cát tiêu chuẩn ISO để xác định cường độ của xi măng.
TCVN 7445-1:2004, Xi măng giếng khoan chủng loại G - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 7445-2:2004, Xi măng giếng khoan chủng loại G - Phần 2: Phương pháp thử.
3.1. Hoạt tính cường độ của clanhke xi măng poóc lăng là giá trị cường độ nén (theo TCVN 6016:2011) của mẫu xi măng thử nghiệm có độ mịn (3100 ± 100) cm2/g (theo phương pháp Blaine) và phần còn lại trên sàng có kích thước lỗ 0,09 mm không lớn hơn 10 %; được nghiền trong máy nghiền bi thí nghiệm; từ hỗn hợp clanhke xi măng poóc lăng và thạch cao tự nhiên loại Gn90 trở lên (theo TCVN 9807:2013) với hàm lượng SO3 tương đương là (2 ± 0,2) % trong xi măng.
3.2. Chỉ số nghiền của clanhke xi măng poóc lăng là tỉ lệ thời gian cần thiết để nghiền cát tiêu chuẩn (theo TCVN 6227:1996) và nghiền clanhke trong cùng một máy nghiền bi thí nghiệm, ở cùng độ mịn danh nghĩa là 6 % trên sàng có kích thước lỗ 0,09 mm.
3.3. Clanhke không có các tạp chất như gạch chịu lửa, rác thải, mẩu vụn sắt thép, xỉ lò, đá vôi, đất sét,...vv.
3.4. Clanhke xi măng poóc lăng gồm các loại sau:
- Clanhke xi măng thông dụng, ký hiệu là CPC, gồm các mác: CPC 40; CPC 50 và CPC 60.
- Clanhke xi măng trắng, ký hiệu là CWPC, gồm các mác: CWPC 40 và CWPC 50.
- Clanhke xi măng bền sun phát trung bình, ký hiệu là CMSR, gồm các mác: CMSR 40 và CMSR 50.
- Clanhke xi măng bền sun phát cao, ký hiệu là CHSR, gồm các mác: CHSR 40 và CHSR 50.
- Clanhke xi măng tỏa nhiệt trung bình, ký hiệu là CMHH, gồm các mác: CMHH 30 và CMHH 40.
- Clanhke xi măng tỏa nhiệt thấp, ký hiệu là CLHH, gồm các mác: CLHH 30 và CLHH 40.
Trong đó, các trị số 30, 40, 50 và 60 là hoạt tính cường độ quy ước của từng chủng loại clanhke, tính bằng MPa, xác định theo TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009).
4.1. Thảnh phần khoáng, hóa:
Thành phần khoáng, hóa của các chủng loại c
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6227:1996 về cát tiêu chuẩn ISO để xác định cường độ của xi măng do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6017:1995 (ISO 9597:1989 (E)) về xi măng - phương pháp thử - xác định thời gian đông kết và độ ổn định
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7024:2002 về Clanhke xi măng pooclăng thương phẩm
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5438:2004 về Xi măng - Thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 141:2008 về Xi măng poóc lăng - Phương pháp phân tích hoá học
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4030:2003 (EN 196-6: 1989, có sửa đổi) về Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6070:2005 về Xi măng - Phương pháp xác định nhiệt thuỷ hoá do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9189:2012 về Định lượng các khoáng cơ bản trong clanhke xi măng pooc lăng bằng nhiễu xạ tia X theo phương pháp chuẩn trong
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8877:2011 về Xi măng - Phương pháp thử - Xác định độ nở Autoclave
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009) về Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7445-1:2004 về Xi măng giếng khoan chủng loại G - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7445-2:2004 về Xi măng giếng khoan chủng loại G - Phần 2: Phương pháp thử
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6068:2004 về Xi măng poóc lăng bền sunphat - Phương pháp xác định độ nở sunphat
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8259-3:2009 về Tấm xi măng sợi - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định khối lượng thể tích biểu kiến
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9807:2013 về Thạch cao để sản xuất xi măng