Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6925: 2001

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ -KHOẢNG TRỐNG LẮP BIỂN SỐ SAU CỦA MÔ TÔ, XE MÁY - YÊU CẦU TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Road vehicles - Space for mounting the rear registration plate of motorcycles, mopeds - Requirements in type approval

Lời nói đầu

TCVN 6925 : 2001 được biên soạn trên cơ sở 93/94/EEC và 1999/26/EC. TCVN 6925 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/ TC22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - KHOẢNG TRỐNG LẮP BIỂN SỐ SAU CỦA MÔ TÔ, XE MÁY - YÊU CẦU TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU

Road vehicles - Space for mounting the rear registration plate of motorcycles, mopeds - Requirements in type approval

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu về khoảng trống để lắp biển số sau của các loại mô tô, xe máy như quy định ở TCVN 6888 : 2001 trong phê duyệt kiểu.

Chú thích - Thuật ngữ "Phê duyệt kiểu" thay thế thuật ngữ "Công nhận kiểu" trong các tiêu chuẩn Việt Nam về công nhận kiểu phương tiện giao thông đường bộ đã được ban hành trước tiêu chuẩn này. Hai thuật ngữ này được hiểu như nhau. Ví dụ về mẫu giấy chứng nhận phê duyệt kiểu xem phụ lục B.

2 Tiêu chuẩn trích dẫn

70/222/EEC On the approximation of the laws of the member states relating to the space for mounting and the fixing of rear registration plates on motor vehicles and their trailers (70/222/EEC Dự luật của các quốc gia thành viên về khoảng trống để lắp biển số sau trên phương tiện cơ giới và moóc).

TCVN 6888 : 2001 Phương tiện giao thông đường bộ - Mô tô, xe máy - Yêu cầu trong phê duyệt kiểu

3 Tài liệu kỹ thuật cho phê duyệt kiểu

Bản thông số kỹ thuật được nêu trong phụ lục A.

4 Yêu cầu

4.1 Kích thước

Kích thước khoảng trống để lắp biển số sau của xe1) như sau:

4.1.1 Đối với xe máy và xe bốn bánh loại nhẹ (được coi là xe máy theo TCVN 6888 : 2001) không có thân xe:

- rộng: 100 mm;

- cao: 175 mm;

hoặc:

- rộng: 145 mm;

- cao: 125 mm.

4.1.2 Đối với mô tô hai bánh, ba bánh có công suất lớn nhất tới 15 kW và xe bốn bánh trừ xe bốn bánh loại nhẹ (được coi là mô tô ba bánh theo TCVN 6888 : 2001) không có thân xe:

- rộng: 280 mm;

- cao: 210 mm.

4.1.3 Đối với mô tô ba bánh có công suất lớn nhất lớn hơn 15 kW, xe bốn bánh loại nhẹ lắp một thân xe và xe bốn bánh trừ xe bốn bánh loại nhẹ lắp một thân xe: áp dụng các quy định đối với ô tô con trong Chỉ thị 70/222/EEC.

4.2 Vị trí chung

Biển số sau của mô tô hai bánh, ba bánh phải được lắp phía sau xe theo cách mà biển số có thể được đặt trong phạm vi hai mặt phẳng dọc đi qua hai điểm ngoài cùng tương ứng của xe.

4.3 Độ nghiêng

Biển số sau:

- phải vuông góc với mặt phẳng trung tuyến dọc xe;

- có thể nghiêng so với phương thẳng đứng không quá 300 khi mặt biển số hướng lên phía trên trong điều kiện xe không chất tải (chỉ có khối lượng bản thân);

- có thể nghiêng so với phương thẳng đứng không quá 150 khi mặt biển số hướng xuống phía dưới trong điều kiện xe không chất tải.

Chú thích - 1) Đối với xe máy, biển số sau là bất kỳ biển số và/hoặc bảng ghi nhãn nào.

4.4 Chiều cao lớn nhất

Không điểm nào của khoảng trống để lắp biển số được cao quá 1,5 m so với mặt đất trong điều kiện xe chất tải (khối lượng bản

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6925:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - khoảng trống lắp biển số sau của mô tô, xe máy - yêu cầu trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6925:2001
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản