PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ GƯƠNG CHIẾU HẬU - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG CÔNG NHẬN KIỂU
Road vehicles - Rear view mirrors - Requirements and test methods in type approval
HÀ NỘI - 2000
Lời nói đầu
TCVN 6769 - 2001 được biên soạn trên cơ sở quy định ECE 46-01/S4
TCVN 6769 - 2001 do ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt nam biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho:
1.1. Các loại gương chiếu hậu dùng để lắp trên phương tiện giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là phương tiện) loại M và N, và cho tất cả các loại phương tiện khác có từ 3 bánh trở xuống được lắp vào thân xe ở vị trí gần người lái.
1.2 (*) Việc lắp đặt gương chiếu hậu lên các loại phương tiện sau:
1.2.1 Phương tiện loại M và N.
1.2.2 Tất cả các loại phương tiện khác có từ 3 bánh trở xuống khi chúng được lắp vào thân xe ở vị trí gần người lái.
ISO 4130 - 1978 Phương tiện giao thông đường bộ - Hệ quy chiếu 3 chiều và các dấu chuẩn - Thuật ngữ và định nghĩa.
Road vehicles - Three dimentional reference system and fiducial marks - Definitions
ISO 6549 - 1980 Phương tiện giao thông đường bộ - Quy trình xác định điểm H Road vehicles - Procedure for H - point determination
CIE 50(45) Thuật ngữ điện tử quốc tế, nhóm 45: ánh sáng
CIE Publication 50(45), International electronical vocabulary, Group 45: Lighting
(*) Đối với các loại phương tiện không bao gồm loại M và N và tất cả các loại phương tiện khác mà không lắp trên thân xe ở vị trí gần người lái thì các quy định đối với gương chiếu hậu sẽ áp dụng theo một quy định khác.
Gương chiếu hậu
Các thuật ngữ dùng trong tiêu chuẩn này được định nghĩa như sau:
3.1 Gương chiếu hậu (rear-view mirror) là một loại thiết bị dùng để quan sát phía sau và bên cạnh trong phạm vi tầm nhìn được định nghĩa trong 12.5, nhưng không bao gồm các hệ thống quang học phức tạp như kính tiềm vọng
3.2 Gương chiếu hậu lắp trong (Interior rear-view mirror) là thiết bị như đã định nghĩa trong 3.1 mà thiết bị này có thể được lắp trong khoang hành khách của phương tiện.
3.3 Gương chiếu hậu lắp ngoài (Exterior rear-view mirror) là thiết bị như đã định nghĩa trong
3.1 mà thiết bị này có thể được lắp bên ngoài phương tiện.
3.4. Gương quan sát (Surveillance rear-view mirror) là một loại gương chiếu hậu khác với gương được định nghĩa trong 3.1 có thể được lắp bên trong hay bên ngoài phương tiện để tạo tầm nhìn khác với tầm nhìn quy định trong 12.5.
3.5 Kiểu gương chiếu hậu (Rear-view mirror type) Là các gương chiếu hậu không có sự khác biệt về các đặc tính kỹ thuật chính sau đây:
3.5.1 Các kích thước và bán kính cong của bề mặt phản xạ của gương.
3.5.2 Kết cấu, hình dạng hay vật liệu chế tạo của gương.
3.6. Loại gương chiếu hậu (Class of rear-view mirrors) Là tất cả các gương chiếu hậu có chung một hoặc nhiều chức năng hay đặc tính kỹ thuật.
- Loại I : Gương chiếu hậu lắp trong, có tầm nhìn được định nghĩa trong 12.5.2
- Các loại II và III: Gương chiếu hậu lắp ngoài "chính" có tầm nhìn được định nghĩa trong 12.5.3.
- Loại IV: Gương chiếu hậu lắp ngoài "góc rộng" có tầm nhìn được xác định trong 12.5.4.
- Loại V: Gương chiếu hậu lắp ngoài "nhìn gần" có tầm nhìn được định nghĩa trong 12.5.5.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 46/2001/QĐ-BKHCNMT ban hành tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 28:2010/BGTVT về gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7624:2007 về kính gương - kính gương tráng bạc bằng phương pháp hóa học ướt - yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6769:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - gương chiếu hậu - yêu cầu và phương pháp thử trong công nhận kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6769:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2001
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực