Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THÉP DẢI KHỔ RỘNG KẾT CẤU CÁN NÓNG
DUNG SAI KÍCH THƯỚC VÀ HÌNH DẠNG
Hot-rolled structural steel wide flats -
Tolerance on dimensions and shape
Tiêu chuẩn này quy định dung sai kích thước, hình dạng và khối lượng của thép dải khổ rộng cán nóng hợp kim và không hợp kim (trừ thép không gỉ).
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép dải khổ rộng theo định nghĩa tại điều 3, với giới hạn bền chảy nhỏ nhất không lớn hơn 700 N/mm2.
ISO 7788 Thép - Hoàn thiện bề mặt thép tấm và thép dải khổ rộng cán nóng - Yêu cầu khi cung cấp
Thép dải khổ rộng: Sản phẩm thép dải với chiều rộng lớn hơn 150 mm đến 1250 mm và chiều dày lớn hơn 4 mm, được cung cấp ở dạng tấm, tức là không được cuộn. Các mép cạnh sắc nét. Thép dải khổ rộng được cán nóng ở cả bốn mặt của nó (hoặc là trong lỗ cán hình hộp). Thép dải khổ rộng cũng có thể được chế tạo bằng cách cắt hoặc cắt bằng ngọn lửa các thép dải khổ rộng hơn với dung sai theo quy định của tiêu chuẩn này.
4.1. Chiều rộng
Dung sai chiều rộng phải bằng ± 2 % chiều rộng danh nghĩa nhưng không được lớn hơn 10 mm.
4.2. Chiều dày
4.2.1. Dung sai chiều dày của chiều dày danh nghĩa đến 100 mm phải phù hợp với giá trị cho trong bảng 1. Tùy theo yêu cầu khi đặt hàng, thép dải khổ rộng có thể được cung cấp:
- với dung sai âm phụ thuộc vào chiều dày danh nghĩa (cấp A);
- hoặc với dung sai âm không đổi 0,3 mm (cấp B).
Bảng 1 - Dung sai chiều dày
Giá trị tính bằng milimét
Chiều dày danh nghĩa | Sai lệch cho phép theo chiều dày danh nghĩa (xem 6.2) | |||
Cấp A | Cấp B | |||
e | dưới |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2059:1977 về Thép dải khổ rộng cán nóng - Cỡ, thông số, kích thước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2057:1977 về Thép tấm dày và thép dải khổ rộng cán nóng từ thép cacbon kết cấu thông thường - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1843:1976 về Thép cán nóng - Thép vuông - Cỡ, thông số kích thước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1844:1976 về Thép cán nóng – Thép băng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1845:1976 về Thép cán nóng – Thép dài - Cỡ, thông số kích thước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10350:2014 (ISO 6317:2008) về Thép dải các bon cán nóng chất lượng thương mại và chất lượng kéo
- 1Quyết định 2922/QĐ-BKHCN năm 2008 tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2059:1977 về Thép dải khổ rộng cán nóng - Cỡ, thông số, kích thước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2057:1977 về Thép tấm dày và thép dải khổ rộng cán nóng từ thép cacbon kết cấu thông thường - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1843:1976 về Thép cán nóng - Thép vuông - Cỡ, thông số kích thước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1844:1976 về Thép cán nóng – Thép băng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1845:1976 về Thép cán nóng – Thép dài - Cỡ, thông số kích thước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10350:2014 (ISO 6317:2008) về Thép dải các bon cán nóng chất lượng thương mại và chất lượng kéo