Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6483 : 1999

DÂY TRẦN CÓ SỢI TRÒN XOẮN THÀNH CÁC LỚP ĐỒNG TÂM DÙNG CHO ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG

Round wire concentric lay overhead electrical stranded conductors

Lời nói đầu

TCVN 6483 : 1999 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn IEC 1089 : 1991;

TCVN 6483 : 1999 do ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E4 Dây và cáp điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

DÂY TRẦN CÓ SỢI TRÒN XOẮN THÀNH CÁC LỚP ĐỒNG TÂM DÙNG CHO ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG

Round wire concentric lay overhead electrical stranded conductors

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính điện và cơ của các dây trần có sợi tròn xoắn thành các lớp đồng tâm dùng cho đường dây tải điện trên không (sau đây gọi tắt là dây) được chế tạo bằng cách kết hợp các sợi kim loại cho dưới đây:

a) nhôm kéo cứng có ký hiệu A1[*] theo IEC 889;

b) hợp kim nhôm loại B có ký hiệu A2* theo IEC 104;

c) hợp kim nhôm loại A có ký hiệu A3* theo IEC 104 (và khi cần thiết, có lõi bằng vật liệu dưới đây, theo IEC 888);

d) thép có độ bền bình thường, có ký hiệu là S1A hoặc S1B, ở đây A và B là cấp của lớp mạ kẽm tương ứng với cấp 1 và 2;

e) thép có độ bền cao ký hiệu là S2A hoặc S2B;

f) thép có độ bền rất cao ký hiệu là S3A.

1.2. Ký hiệu các dây được đề cập trong tiêu chuẩn này là:

A1, A2, A3

A1/S1A ; A1/S1B ; A1/S2A ; A1/S2B ; A1/S3A ; A2/S1A

A2/S1B ; A2/S3A ; A3/S1A.

A3/S1B ; A3/S3A ; A1/A2 ; A1/A3.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

IEC 104:1987 Sợi hợp kim nhôm-magiê silic dùng cho các đường dây tải điện trên không.

IEC 888:1987 Sợi thép mạ kẽm dùng làm dây xoắn.

IEC 889:1987 Sợi nhôm kéo cứng dùng cho các đường dây tải điện trên không.

3. Hệ thống ký hiệu

3.1. Chữ cái A dùng để ký hiệu cho các dây xoắn bằng nhôm có hoặc không có các sợi thép.

3.2. Dây bằng nhôm thuần nhất được ký hiệu là Ax, trong đó x là loại nhôm.

3.3. Dây nhôm kết hợp với nhôm ký hiệu là Ax/Ay, trong đó Ax chỉ các sợi bên ngoài (hoặc lớp ngoài) còn Ay chỉ các sợi bên trong (hoặc lõi).

3.4. Dây bằng nhôm thép kết hợp được ký hiệu là Ax/Syz, trong đó Ax chỉ các sợi nhôm bên ngoài còn Syz chỉ lõi bằng thép. Trong ký hiệu các sợi thép, chữ y chỉ loại thép (bình thường, có độ bền cao hoặc cực cao) còn z chỉ cấp mạ kẽm (A hoặc B).

3.5. Dây được nhận biết như sau:

a) mã số, chỉ mặt cắt dẫn điện tương đương với nhôm A1, tính bằng mm2;

b) ký hiệu, chỉ loại của sợi tạo nên dây. Đối với các dây kết hợp, ký hiệu đứng trước chỉ lớp ngoài, ký hiệu đứng sau chỉ lõi;

c) một hoặc hai số, chỉ số sợi của dây. Đối với các dây kết hợp, số thứ nhất là số sợi của lớp ngoài, còn số thứ hai là số sợi của lõi.

Ví dụ:

500-A1-37: Dây làm bằng 37 sợi nhôm A1. Mặt cắt của dây là 500 mm2.

500-A2-37: Dây làm bằng 37 sợi nhôm A2 có mặt cắt tổng cộng của phần dẫn điện tương đương với 500 mm2 bằng nhôm A1. Trong các bảng ở phụ lục D, mặt cắt thực là 575 mm2.

500-A1/S1A-45/7: Dây làm bằng 45 sợi nhôm A1 và 7 sợi thép có độ bền thông thường được mạ kẽm cấp 1. Mặt cắt của nhôm A1 là 500 mm2 và theo các bảng ở phụ lục D, mặt cắt của thép S1A là 34,6 mm2

500-A3/S3A-54/7: Dây làm bằng 54 sợi nhôm A3 và 7 sợi thép có độ bền cực cao được mạ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6483:1999 (IEC 1089 : 1991) về dây trần có sợi tròn xoắn thành các lớp đồng tâm dùng cho đường dây tải điện trên không do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6483:1999
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1999
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản