Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6415-14 : 2005

GẠCH GỐM ỐP LÁT - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 14: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN CHỐNG BÁM BẨN

Ceramic floor and wall tiles - Test methods - Part 14: Determination of resistance to stains

1 Phạm vi áp dụng

Phần này của TCVN 6415 : 2005 quy định phương pháp xác định độ bền chống bám bẩn trên bề mặt gạch gốm ốp lát có phủ men hoặc không phủ men.

2 Tài liệu viện dẫn

TCVN 6415-7 :  2005 (ISO 10545-7 : 1996) Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 7: Xác định độ bền mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men.

3 Nguyên tắc

Xác định độ bền chống bám bẩn của gạch bằng cách cho vật liệu và dung dịch thử tiếp xúc với bề mặt viên gạch trong thời gian thích hợp. Tiến hành thử bề mặt gạch bằng phương pháp làm sạch xác định, sau đó kiểm tra sự thay đổi ngoại quan trên bề mặt gạch.

4 Các tác nhân tạo màu1)

4.1 Màu để lại vết (dạng hồ)

4.1.1 Tác nhân tạo màu xanh lá cây trong dầu nhẹ, có chất lượng theo phụ lục A.

4.1.2 Tác nhân tạo màu đỏ trong dầu nhẹ, (chỉ áp dụng cho gạch có bề mặt màu xanh), có chất lượng theo phụ lục B.

4.2 Chất màu chứa hóa chất/hoạt chất oxy hóa

4.2.1 Iốt, dung dịch trong rượu 13 g/lít.

4.3 Chất tạo màu, tạo màng

4.3.1 Dầu ô liu, phù hợp với định nghĩa của Hiệp ước Quốc tế về dầu ô liu (1979).

5 Làm sạch

5.1 Tác nhân tẩy sạch

5.1.1 Nước nóng, ở nhiệt độ 55 oC ± 5 oC.

5.1.2 Tác nhân tẩy sạch yếu, hóa chất thông dụng không chứa hạt mài mòn, độ pH từ 6,5 đến 7,5.

5.1.3 Tác nhân tẩy sạch mạnh, hóa chất thông dụng chứa hạt mài mòn, độ pH từ 9 đến 10.

Không sử dụng tác nhân làm sạch chứa axit flohidric hay chứa thành phần hợp chất của nó.

5.1.4 Dung môi thích hợp

5.1.4.1 Axit clohydric (HCl), dung dịch 3 % thể tích, chuẩn bị từ HCl đậm đặc (ρ = 1,19 g/ml).

5.1.4.2 Kali hydroxit (KOH), dung dịch nồng độ 200 g/lít.

5.1.4.3 Axeton

Nếu sử dụng các dung môi đặc biệt khác, phải ghi rõ trong bản báo cáo thử nghiệm.

5.2 Quy trình và thiết bị tẩy sạch

5.2.1 Quy trình A

Rửa sạch mẫu thí nghiệm dưới vòi nước nóng (5.1.1) trong 5 phút, sau đó lau bề mặt mẫu bằng khăn ẩm.

5.2.2 Quy trình B

Dùng bọt biển hoặc khăn vải rửa sạch mẫu thí nghiệm với tác nhân tẩy yếu (5.1.2), sau đó rửa bề mặt mẫu dưới vòi nước chảy, cuối cùng lau bề mặt mẫu bằng khăn ẩm.

5.2.3 Quy trình C

Dùng dụng cụ rửa sạch mẫu thí nghiệm với tác nhân làm sạch mạnh (5.1.3). Ví dụ dụng cụ làm sạch như:

- Bản chải xoay có lông cứng, đường kính 8 cm, tần số quay khoảng 500 vòng/phút.

- Bể chứa tác nhân làm sạch có gắn cơ cấu dẫn chất làm sạch, và nối với bàn chải.

Cho bản chải xoay trong 2 phút, sau đó rửa bề mặt mẫu dưới vòi nước chảy, cuối cùng là lau bằng khăn ẩm.

5.2.4 Quy trình D

Ngâm ngập mẫu thí nghiệm trong dung dịch tẩy thích hợp (5.1.4) trong vòng 24 giờ, sau đó rửa kỹ mẫu dưới vòi nước chảy, và cuối cùng là lau bề mặt mẫu bằng khăn ẩm.

Quy trình tẩy sạch được xem là kết thúc khi một trong các dung dịch tẩy (5.1.4) tẩy được hết tác nhân tạo màu.

5.3 Thiết bị hỗ trợ

5.3.1 Tủ sấy, có khả năng sấy ở nhiệt độ 110 oC ± 5 oC.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-14:2005 (ISO 10545-14:1995) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 14: Xác định độ bền chống bám bẩn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: TCVN6415-14:2005
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2005
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản