TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6172 : 1996
PHÁO HOA – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ AN TOÀN
Fireworks – Technical and safety requirements
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu cơ bản về an toàn, cấu tạo, tính năng và ghi nhãn áp dụng cho các loại pháo hoa lưu thông trên thị trường.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại pháo hoa dùng súng để bắn trong các lễ hội lớn do các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tổ chức hoặc cho phép và các loại pháo hoa dùng trong biểu diễn nghệ thuật.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 5507-1991 Hóa chất nguy hiểm. Quy phạm an toàn trong sản xuất, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.
3. Định nghĩa
3.1. Pháo hoa: Là loại pháo khi đốt sẽ phun hoặc (và) phóng ra những chùm tia lửa hoặc những quả cầu lửa với một hoặc nhiều màu sắc rực rỡ, không phát ra tiếng nổ, không hoặc có kèm theo âm thanh.
3.2. Thuốc pháo: Một chất hoặc hỗn hợp chất khi cháy tạo ra ánh sáng có màu sắc không phát ra tiếng nổ song có thể kèm theo âm thanh.
3.3. Ngòi pháo: Phần dây đốt có thuốc cháy để dẫn lửa đến thuốc pháo đựng trong thân pháo.
3.4. Thân pháo: Bộ phận đựng thuốc pháo, làm bằng giấy cuốn thành ống.
3.5. Nút đáy: Dùng để nút chặt đáy pháo.
3.6. Đơn vị pháo hoa: Các bộ phận riêng lẻ kết hợp với nhau thành một sản phẩm pháo hoa, khi hoạt động (cháy) sinh ra hiệu quả (chùm tia lửa, quả cầu lửa, màu sắc) trong toàn bộ hiệu quả tạo ra của sản phẩm pháo hoa.
3.7. Sản phẩm pháo hoa: Bao gồm một hoặc nhiều đơn vị pháo hoa tạo ra hiệu quả khi đốt, là hiệu quả cộng hợp của các đơn vị pháo hoa.
3.8. Bệ pháo: Là một bộ phận gắn chặt vào đáy pháo để giữ cho pháo có thể đứng trên mặt phẳng nằm ngang.
3.9. Thuốc phóng: Là một hợp chất khi cháy tạo ra lực để đẩy hoặc phóng một hoặc nhiều chùm hoa lửa mà không làm cháy hoặc làm vỡ thân pháo.
3.10. Góc phóng: Góc lệch của chùm hoa lửa phóng ra từ pháo hoa so với đường vuông góc với mặt đất.
3.11. Hiệu suất cháy: Tỷ lệ phần trăm giữa số pháo hoa đã đốt cháy hoàn toàn so với tổng số pháo hoa đem đốt.
3.12. Hiệu suất màu sắc ánh sáng: Tỷ lệ phần trăm giữa số sản phẩm pháo hoa tạo hoa lửa có màu sắc đạt yêu cầu thiết kế với tổng số sản phẩm pháo hoa đã đốt.
4. Phân loại sản phẩm
4.1. Pháo hoa phun: Khi đốt phun ra những chùm tia lửa sáng chói và có thể có nhiều màu sắc.
4.2. Pháo dây - pháo cây hương: Dây hoặc que (tre, gỗ hoặc thép) có phủ thuốc pháo, khi đốt tạo ra những chùm tia sáng.
4.3. Pháo hoa quay: Khi đốt thân pháo quay quanh một trục quay hoặc hai đầu quay ngược nhau quanh một trục quay tạo ra vòng hoa lửa rực rỡ.
4.4. Pháo hoa thăng thiên có dù: Khi đốt phóng lên không trung một hoặc nhiều dù treo đèn sáng có nhiều màu sắc có (hoặc không) mang theo cờ hiệu.
4.5. Pháo hoa thăng thiên: Khi đốt phóng lên không trung những quả cầu lửa có màu sắc. Quả cầu lửa có thể tung ra các chùm hoa lửa rực rỡ kèm theo âm thanh.
4.6. Pháo hoa ống: Khi đốt phóng ra các quả cầu lửa màu sắc khác nhau hoặc những chùm hoa lửa phun ra không liên tục, có thể có tiếng rít.
4.7. Pháo hoa hình đồ chơi: Thân pháo được thiết kế tạo dáng đồ chơi (con giống) khác nhau. Khi đốt tạo thành chùm sáng có màu sắc hoặc có hình đồ chơi có màu sắc. Cũng có thể thân pháo bình thường, nhưng khi đốt mới tạo ra chùm lửa màu sắc có hình đồ chơi.
4.8. Cây bông: Là tổ hợp nhiều sản phẩm pháo hoa ghép lại thành nhiều tầng lớn nhỏ theo thiết kế định sẵn.
5. Yêu cầu kỹ thuật và an toàn
5.1. Ngoại quan
5.1.1. Sản phẩm phải gọn và sạch, không dính thuốc, không có vết bẩn, không nứt hoặc thủng, không bị phồng. Nút đáy phải kín và chắc chắn.
5.1.2. Ngòi pháo bên ngoài phải sạch sẽ, đều đặn, kín, không lọt thuốc ra ngoài, không gấp khúc hoặc có lỗ thủng.
5.1.3. Nhãn hiệu dán ngay ngắn, chữ viết và hình vẽ rõ ràng. Không dán chùm ngòi hoặc chùm đáy. Mối dán chắc, không bung.
5.2. Ngòi pháo
5.2.1. Thuốc ngòi pháo: Thường dùng kali clorat (KClO3). Cho phép có lưu huỳnh (S) nhưng không lớn hơn 10 % khối lượng thuốc ngòi pháo. Thuốc phải dàn đều để cháy được liên tục.
5.2.2. Thời gian cháy tính từ lúc bắt đầu mồi lửa cho đến khi cháy hết ngòi (bén vào thuốc pháo đựng trong thân pháo) là 6 đến 10 giây.
5.2.3. Ngòi pháo phải gắn chặt vào thân pháo; một đầu chạm vào thuốc pháo đựng trong thân pháo, một đầu để mồi lửa.
5.3. Thân pháo
5.3.1. Sai số cho phép của độ dài thân pháo được quy định trong bảng 1.
Bảng 1 – Sai số cho phép của độ dài thân pháo
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6172:1996 về Pháo hoa - Yêu cầu kỹ thuật và an toàn
- Số hiệu: TCVN6172:1996
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1996
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 24/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực