CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG TRONG ĐẤT 2,4- D TRONG ĐẤT - PHƯƠNG PHÁP SẮC KHÍ LỎNG HIỆU SUẤT CAO
Soil quality - Determination of 2.4 - D residue in soil - High - Performence liquid chromatographic method (HPLC)
Lời nói đầu
TCVN 6134:1996 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 190 Chất lượng đất biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG TRONG ĐẤT 2,4- D TRONG ĐẤT - PHƯƠNG PHÁP SẮC KHÍ LỎNG HIỆU SUẤT CAO
Soil quality - Determination of 2.4 - D residue in soil- High - Performence liquid chromatographic method (HPLC)
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định lượng dư lượng 2.4-D trong đất.
Phương pháp này có thể áp dụng để xác định mức độ ô nhiễm đất do sử dụng chất này cũng như các loại hoá chất trừ cỏ thuộc nhóm phenoxyaxetic axit khác để bảo vệ cây trồng, hay do rò rỉ khi vận chuyển, bảo quản.
Giới hạn xác định của phương pháp : 0.01 r r m.
Tiêu chuẩn này sử dụng cùng với:
- TCVN 5297 : 1995 Chất lượng đất - Lấy mẫu - Yêu cầu chung
- TCVN 5941 : 1995 Chất lượng đất - Giới hạn tối đa cho phép dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật trong đất.
Tiêu chuẩn này dùng các định nghĩa sau:
3.1 Dư lượng chất trừ sinh vật hại trong đất: lượng chất trừ sinh vật hại còn sót lại trong đất chưa bị phân huỷ hoặc chưa bị biến đổi thành các dạng khác.
3.2 Giới hạn phát hiện của máy: Khả năng phát hiện cao nhất của thiết bị phân tích đối với đối tượng phân tích. Khi thiết bị phân tích là máy sắc lí lỏng, giới hạn phát hiện là lượng hoạt chất nhỏ nhất đưa vào máy để thu được píc sắc kí có chiều cao gấp ba lần độ nhiễu đường nền ở độ nhạy tối đa có thể được khi vận hành.
3.3 Giới hạn xác định của phương pháp: nồng độ thấp nhất xác định được trong đối tượng cần phân tích với các điều kiện đã được lựa chọn.
3.4 độ phát hiện (recovery): khả năng xác định được (tính theo phần trăm) Lượng chất cần phân tích so với lượng chất chuẩn đưa vào đối tượng phân tích khi tiến hành nghiên cứu xây dựng phương pháp.
2.4 Dtrong đất được chiết soxhlet bằng dung môi axeton. Thuỷ phân dịch chiết bằng kiềm. Axit hoá dung dịch thuỷ phân để chuyển về dạng axit. Chiết dạng axit sang pha hữu cơ. Làm sạch pha hữu cơ bằng cột sắc kí chứa silicagen, natri sunphat. Xác định hàm lượng 2.4- D bằng sắc kí lỏng hiệu suất cao dùng detector cực tím.
Phương pháp này dùng để phân tích dư lượng hoá chất trừ cỏ thuộc nhóm phenoxyaxetic như
2.4 D (bao gồm 2.4 -D dạng muối natri, dạng este, dạng amin...) MCPA, 2, 4, 5-T... trong đất.
- Axeton loại tinh khiết;
- Etyl axetat loại tinh khiết;
- Metanol loại tinh khiết dung cho sắc kí;
- Natri sunphat loại tinh khiết phân tích;
- Axit sunfuric loại tinh khiết phân tích, nồng độ loại 18 N;
- Kali hidroxit loại tinh khiết phân tích;
- 2.4-D chuẩn (99%)
- Nước cất 2 lần.
Các dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị dụng cụ sau:
- Bộ chiết Soxhlet loại 150 ml.
- Bình cầu nút mài loại 100, 250 ml.
- Phễu cjiết loại 100 ml.
- Màng siêu lọc kích thư
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6124:1996 về chất lượng đất - Xác định dư lượng DDT trong đất - Phương pháp sắc ký khí lỏng
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6133:1996 về chất lượng đất - xác định dư lượng metyl parathion trong đất - phương pháp sắc ký khí lỏng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6136:1996 về chất lượng đất - xác định dư lượng diazinon trong đất - phương pháp sắc kí khí lỏng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7373:2004 về chất lượng đất - Giá trị chỉ thị về hàm lượng nitơ tổng số trong đất Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6132:1996 về chất lượng đất xác định dư lượng lindan trong đất - phương pháp sắc kí lỏng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6135:1996 về chất lượng đất - xác định dư lượng fenvalerat trong đất - phương pháp sắc kí lỏng hiệu suất cao do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6135:2009 về Chất lượng đất - Xác định dư lượng fenvalerat - Phương pháp sắc ký khí lỏng hiệu năng cao
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5941:1995 về chất lượng đất – giới hạn tối đa cho phép của của dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật trong đất
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5297:1995 về chất lượng đất - lấy mẫu - yêu cầu chung
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6124:1996 về chất lượng đất - Xác định dư lượng DDT trong đất - Phương pháp sắc ký khí lỏng
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6133:1996 về chất lượng đất - xác định dư lượng metyl parathion trong đất - phương pháp sắc ký khí lỏng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6136:1996 về chất lượng đất - xác định dư lượng diazinon trong đất - phương pháp sắc kí khí lỏng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7373:2004 về chất lượng đất - Giá trị chỉ thị về hàm lượng nitơ tổng số trong đất Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6132:1996 về chất lượng đất xác định dư lượng lindan trong đất - phương pháp sắc kí lỏng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6135:1996 về chất lượng đất - xác định dư lượng fenvalerat trong đất - phương pháp sắc kí lỏng hiệu suất cao do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6135:2009 về Chất lượng đất - Xác định dư lượng fenvalerat - Phương pháp sắc ký khí lỏng hiệu năng cao
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6134:2009 (EPA Method 8321A) về Chất lượng đất - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao/nhiệt phun/ khối phổ (HPLC/TS/MS) hoặc Detector cực tím (UV) để xác định hợp chất không bay hơi có thể chiết trong dung môi
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6134:1996 về chất lượng đất - Xác định dư lượng trong đất 2,4-D trong đất - Phương pháp sắc ký khí lỏng hiệu suất cao do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6134:1996
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1996
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực