ỐNG THÉP HÀN CẢM ỨNG VÀ ĐIỆN TRỞ CHỊU ÁP LỰC - THỬ SIÊU ÂM MỐI HÀN ĐỂ PHÁT HIỆN CÁC KHUYẾT TẬT DỌC
Electric resistance and induction welded steel tubes for pressure purposes - Ultrasonic testing of the weld seam for the detection of longitudinal imperfections
Lời nói đầu
TCVN 6116 : 1996 hoàn toàn tương đương với ISO 9764 : 1989.
TCVN 6116 : 1996 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 135 Thử không phá hủy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
ỐNG THÉP HÀN CẢM ỨNG VÀ ĐIỆN TRỞ CHỊU ÁP LỰC - THỬ SIÊU ÂM MỐI HÀN ĐỂ PHÁT HIỆN CÁC KHUYẾT TẬT DỌC
Electric resistance and induction welded steel tubes for pressure purposes - Ultrasonic testing of the weld seam for the detection of longitudinal imperfections
Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu về thử siêu âm các mối hàn điện trở và cảm ứng của ống thép, để phát hiện các khuyết tật dọc xuyên tâm theo hai mức chấp nhận khác nhau (xem bảng 1).
2.1. Việc kiểm tra siêu âm nêu trong tiêu chuẩn này thường được tiến hành trên các ống đã hoàn tất mọi công đoạn của quá trình sản xuất.
Việc kiểm tra này do các kiểm tra viên được đào tạo kỹ tiến hành và do các cá nhân có năng lực được người sản xuất bổ nhiệm giám sát. Trong trường hợp kiểm tra ba bên, việc kiểm tra do thỏa thuận giữa khách hàng và người sản xuất.
2.2. Các ống thử phải đủ thẳng để đảm bảo độ tin cậy của phép thử. Bề mặt thử phải sạch, không có các chất khác làm ảnh hưởng tới kết quả thử.
3.1. Mối hàn của ống được thử bằng kỹ thuật sóng ngang siêu âm để phát hiện các khuyết tật xuyên tâm dọc.
3.2. Trong quá trình thử, ống và đầu dò phải được giữ thật thẳng hàng với mối hàn sao cho độ nhạy của phép thử được duy trì suốt mối hàn theo chiều dài của ống.
Chú thích - Phải thừa nhận có một đoạn ngắn ở hai đầu ống không thể thử được.
3.3. Trong quá trình thử mối hàn phải được quét theo hai hướng chu vi đối diện nhau theo đường đi của chùm tia, nếu không có sự thỏa thuận nào khác giữa khách hàng và người sản xuất.
3.4. Độ rộng cực đại của mỗi biến tử đo theo phương song song với trục chính của ống là 25 mm.
3.5. Thiết bị thử tự động phải có khả năng phân biệt giữa ống chấp nhận và ống nghi hỏng bằng ngưỡng tự động (mức báo động) có chỉ thị (hoặc hệ đầu ra).
4.1. Chuẩn đối chiếu định nghĩa trong tiêu chuẩn này được thiết kế cho việc xác lập độ nhạy của các thiết bị thử không phá hủy. Kích thước của các chuẩn này không được làm bằng kích thước nhỏ nhất của khuyết tật có thể phát hiện được với thiết bị đó.
4.2. Thiết bị siêu âm sẽ được hiệu chuẩn bằng một vết khắc đối chiếu dọc ở mặt bên ngoài và bên trong hay chỉ ở mặt ngoài của một mẫu thử hình ống. Vết khắc bên trong sẽ không dùng khi đường kính bên trong ống nhỏ hơn 15 mm, trừ khi có thỏa thuận khác giữa khách hàng và người sản xuất.
Một cách khác, một lỗ đối chiếu được khoan suốt bề dầy của mẫu thử cũng có thể dùng để hiệu chuẩn thiết bị do sự thỏa thuận giữa khách hàng và người sản xuất. Trong trường hợp này, đường kính của mũi khoan để tạo nên lỗ khoan cho mức chấp nhận riêng cũng sẽ được thỏa thuận, và người sản xuất phải chứng minh để thỏa mãn khách hàng rằng độ nhạy của phép thử dùng lỗ khoan đối chiếu sẽ hoàn toàn tương đương với độ nhạy thu được khi dùng một vết khắc đối chiếu hay nhiều vết khắc đối chiếu đã nói.
4.3. Mẫu thử có cùng một đường kính danh định, bề dầy, lớp bề mặt ngoài và
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 165:1988 về kiểm tra không phá hủy - kiểm tra chất lượng mối hàn ống thép bằng phương pháp siêu âm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5893:1995 (ISO 1129:1980) về Ống thép cho nồi hơi, thiết bị tăng nhiệt và trao đổi nhiệt - Kích thước, dung sai và khối lượng - Quy ước trên đơn vị chiều dài do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5894:1995 (ISO 5252:1991) về Ống thép - Hệ thống dung sai do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6112:1996 (ISO 11484 : 1994) về Ống thép chịu áp lực - Đánh giá trình độ chuyên môn và cấp chứng chỉ cá nhân trong thử không phá huỷ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6113:1996 (ISO 9303 : 1989) về Ống thép không hàn và hàn (trừ hàn hồ quang phủ) chịu áp lực - Thử siêu âm toàn mặt biên để phát hiện các khuyết tật dọc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6114:1996 (ISO 9305 : 1989) về Ống thép không hàn chịu áp lực - Thử siêu âm toàn mặt biên để phát hiện các khuyết tật ngang do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2055:1977 về Ống thép không hàn cán nóng - Cỡ, thông số, kích thước do do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2056:1977 về Ống thép không hàn kéo nguội và cán nóng - Cỡ, thông số, kích thước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2981:1979 về Ống và phụ tùng bằng thép - Ống thép hàn - Kích thước cơ bản
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2982:1979 về Ống và phụ tùng bằng thép - Miệng bát bằng thép hàn - Kích thước cơ bản
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8921:2012 (ISO 10893-9 : 2011) về Ống thép hàn chịu áp lực - Thử siêu âm vùng liền kề với mối hàn để phát hiện ra các khuyết tật tách lớp
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11223:2015 (ISO 3305:1985) về Ống thép hàn, đầu bằng, kích thước chính xác - Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11224:2015 (ISO 3306:1985) về Ống thép hàn nguyên bản, đầu bằng, định cỡ chính xác - Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp
- 1Quyết định 2845/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 165:1988 về kiểm tra không phá hủy - kiểm tra chất lượng mối hàn ống thép bằng phương pháp siêu âm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5893:1995 (ISO 1129:1980) về Ống thép cho nồi hơi, thiết bị tăng nhiệt và trao đổi nhiệt - Kích thước, dung sai và khối lượng - Quy ước trên đơn vị chiều dài do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5894:1995 (ISO 5252:1991) về Ống thép - Hệ thống dung sai do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6112:1996 (ISO 11484 : 1994) về Ống thép chịu áp lực - Đánh giá trình độ chuyên môn và cấp chứng chỉ cá nhân trong thử không phá huỷ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6113:1996 (ISO 9303 : 1989) về Ống thép không hàn và hàn (trừ hàn hồ quang phủ) chịu áp lực - Thử siêu âm toàn mặt biên để phát hiện các khuyết tật dọc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6114:1996 (ISO 9305 : 1989) về Ống thép không hàn chịu áp lực - Thử siêu âm toàn mặt biên để phát hiện các khuyết tật ngang do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2055:1977 về Ống thép không hàn cán nóng - Cỡ, thông số, kích thước do do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2056:1977 về Ống thép không hàn kéo nguội và cán nóng - Cỡ, thông số, kích thước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2981:1979 về Ống và phụ tùng bằng thép - Ống thép hàn - Kích thước cơ bản
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2982:1979 về Ống và phụ tùng bằng thép - Miệng bát bằng thép hàn - Kích thước cơ bản
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8921:2012 (ISO 10893-9 : 2011) về Ống thép hàn chịu áp lực - Thử siêu âm vùng liền kề với mối hàn để phát hiện ra các khuyết tật tách lớp
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11223:2015 (ISO 3305:1985) về Ống thép hàn, đầu bằng, kích thước chính xác - Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11224:2015 (ISO 3306:1985) về Ống thép hàn nguyên bản, đầu bằng, định cỡ chính xác - Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6116:1996 (ISO 9764 : 1989) về Ống thép hàn cảm ứng và điện trở chịu áp lực - Thử siêu âm mối hàn để phát hiện các khuyết tật dọc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6116:1996
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1996
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực