CODEX STAN 29:1981
Rendered pork fat
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mỡ lợn rán và không áp dụng cho mỡ lợn đã qua tinh chế.
2.1. Mỡ lợn rán là mỡ được rán từ mỡ và xương của lợn không bị bệnh và vừa được giết mổ, đạt tiêu chuẩn sử dụng cho người theo kiểm dịch của tổ chức nhà nước có thẩm quyền. Nó có thể chứa chất béo tách ra từ xương (đã được làm sạch kỹ càng), từ phần mỡ dính dưới da, phần má, phần tai và từ các phần có mỡ khác đạt yêu cầu sử dụng cho người.
2.2. Mỡ lợn rán đã được chế biến
Mỡ lợn rán có thể chứa mỡ đã tinh chế, mỡ lợn rán đã tinh chế, mỡ lợn đã hydro hóa, stearin mỡ, stearin mỡ lợn rán và phải ghi nhãn phù hợp với mục 7.2 của tiêu chuẩn này.
3. Các thành phần cơ bản và những đặc trưng về chất lượng
3.1. Các đặc trưng:
3.1.1. Tỷ khối tương đối (40oC/Nước ở 20oC | 0,894-0,906 |
3.1.2. Chỉ số khúc xạ (n-D40oC) | 1,448-1,461 |
3.1.3. Chuẩn độ (oC) | 32-45. |
3.1.4. Chỉ số xà phòng (mg KOH/g chất béo) | 192-203. |
3.1.5. Chỉ số iot (Wijs) | 45-70 |
3.1.6. Chất không xà phòng hóa | Không quá 12 g/kg |
3.2. Các đặc trưng chất lượng |
|
3.2.1. Màu sắc |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6044:1995 (CODEX STAN 29:1981) về mỡ lợn rán
- Số hiệu: TCVN6044:1995
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1995
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực