Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
CHẤT DẺO
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LƯỢNG CHẤT DẺO MẤT ĐI
Plastics - dertermination of loss of plastisizers
1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định 2 phương pháp thử theo kinh nghiệm để xác định định lượng độ giảm khối lượng của chất dẻo trong các điều kiện thời gian và nhiệt độ xác định với sự có mặt của than hoạt tính.
1.2. Đặc biệt, các phương pháp này được sử dụng để xác định định lượng mức độ giảm hàm lượng của các chất hóa dẻo của các vật liệu dẻo có hóa dẻo bằng phương pháp gia nhiệt trong trường hợp hàm lượng các chất bay hơi khác là không đáng kể.
1.3. Nói chung, các phương pháp thử theo kinh nghiệm này chỉ thích hợp để so sánh nhanh độ giảm hàm lượng chất hóa dẻo hay của các hợp chất bay hơi từ các chất dẻo khác nhau.
1.4. Các phương pháp này cũng có thể sử dụng để so sánh các chất hóa dẻo khác nhau. Trong trường hợp này cần chuẩn bị một hỗn hợp chuẩn trên cơ sở nhựa với các đặc tính đã biết trước với tỷ lệ nhựa và chất hóa dẻo đã định trước.
Chú thích: - Các so sánh này chỉ có thể thực hiện khi các mẫu htử có cùng một bề dày. Nếu như sau khi mẫu được thuần hóa lại, độ ẩm của mẫu thử bằng với độ ẩm của mẫu sau khi thuần hóa lần đầu tiên thì ảnh hưởng của độ ẩm có thể bỏ qua.
1.5. Hai phương pháp được quy định như sau:
Phương pháp A: Mẫu thử được tiếp xúc trực tiếp với than hoạt tính, phưong pháp này đặc biệt hữu dụng đối với các loại vật liệu cần thử nghiệm ở nhiệt độ tương đối thấp vì ở nhiệt độ cao hơn các vật liệu này sẽ bị nóng chảy.
Phương pháp B: Mẫu thử được đặt trong lồng lưới nhằm ngăn sự tiếp xúc trực tiếp giữa mẫu thử với than hoạt tính.
2.1. Cân phân tích chính xác đến 0,001g.
2.2. Micromet có độ chính xác đến 0,01 mm.
2.3. Bể ổn nhiệt bằng nước hoặc tủ sấy có khả năng ổn định nhiệt độ trong vòng 10C so với nhiệt độ thử nghiệm ở trong khoảng 50 - 1500C.
2.4. Hộp đựng: Hộp kim loại hình trụ, có đường kính khoảng 100mm và cao 120mm, có một nắp đậy không kín khí. Có thể sử dụng nắp có đục một lỗ nhỏ đường kính 3mm để thông khí.
2.5. Lồng kim loại hình trụ: Được làm bằng lưới đồng với đường kính lỗ khoảng 500mm, đường kính 60mm, cao 6mm, được tạo ra bằng cách hàn một dải đồng vuông góc với đường biên của lưới đồng nói trên và một nắp hình trụ tương tự nhưng lớn hơn.
2.6. Than hoạt tính: Cỡ hạt vào khoảng 4 đến 6mm, không có bụi than. Loại và hạng của than hoạt tính phải được xác định rõ để cho các kết quả phù hợp.
Trước khi sử dụng, than hoạt tính cần phải được rây và sấy khô đến khối lượng không đổi ở 700C (nên thực hiện ở điều kiện chân không), sau đó được bảo quản trong hộp kín khí. Cần sử dụng mẻ than hoạt tính mới cho mỗi thử nghiệm.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6039:1995 về chất dẻo - phương pháp xác định khối lượng riêng và tỷ khối của chất dẻo không xốp
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8000:2008 (ISO 15270 : 2006) về Chất dẻo - Hướng dẫn thu hồi và tái chế chất dẻo phế thải
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4500:1988 về Chất dẻo - Yêu cầu chung khi thử cơ lý chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4501-2:2009 (ISO 527-2 : 1993) về Chất dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 2: Điều kiện thử đối với chất dẻo đúc và đùn
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4501-3:2009 (ISO 527-3 : 1995) về Chất dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 3: Điều kiện thử đối với màng và tấm
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4501-4:2009 (ISO 527-4 : 1997) về Chất dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 4: Điều kiện thử đối với compozit chất dẻo gia cường bằng sợi đẳng hướng và trực hướng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4501-5:2009 (ISO/FDIS 527-5 : 2009) về Chất dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 5: Điều kiện thử đối với compozit chất dẻo gia cường bằng sợi đơn hướng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4502:2008 (ISO 868 : 2003) về Chất dẻo và ebonit - Xác định độ cứng ấn lõm bằng thiết bị đo độ cứng (độ cứng Shore)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4503:2009 (ISO 9352: 1995) về Chất dẻo - Xác định độ chịu mài mòn bằng bánh xe mài mòn
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4501-1:2014 (ISO 527-1:2012) về Chất dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 1: Nguyên tắc chung
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6039:1995 về chất dẻo - phương pháp xác định khối lượng riêng và tỷ khối của chất dẻo không xốp
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8000:2008 (ISO 15270 : 2006) về Chất dẻo - Hướng dẫn thu hồi và tái chế chất dẻo phế thải
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4500:1988 về Chất dẻo - Yêu cầu chung khi thử cơ lý chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4501-2:2009 (ISO 527-2 : 1993) về Chất dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 2: Điều kiện thử đối với chất dẻo đúc và đùn
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4501-3:2009 (ISO 527-3 : 1995) về Chất dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 3: Điều kiện thử đối với màng và tấm
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4501-4:2009 (ISO 527-4 : 1997) về Chất dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 4: Điều kiện thử đối với compozit chất dẻo gia cường bằng sợi đẳng hướng và trực hướng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4501-5:2009 (ISO/FDIS 527-5 : 2009) về Chất dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 5: Điều kiện thử đối với compozit chất dẻo gia cường bằng sợi đơn hướng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4502:2008 (ISO 868 : 2003) về Chất dẻo và ebonit - Xác định độ cứng ấn lõm bằng thiết bị đo độ cứng (độ cứng Shore)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4503:2009 (ISO 9352: 1995) về Chất dẻo - Xác định độ chịu mài mòn bằng bánh xe mài mòn
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5824:2008 (ISO 176 : 2005) về Chất dẻo - Xác định lượng chất hoá dẻo hao hụt - Phương pháp than hoạt tính
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4501-1:2014 (ISO 527-1:2012) về Chất dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 1: Nguyên tắc chung
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5824:1994 về chất dẻo - phương pháp xác định lượng chất dẻo mất đi - phương pháp than hoạt tính
- Số hiệu: TCVN5824:1994
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1994
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra