Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5700:2002
VĂN BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC – MẪU TRÌNH BÀY
State administration’s documents – Form of presentation
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định mẫu trình bày chung cho các loại văn bản quản lý nhà nước sau: Hiến pháp, Luật, Pháp lệnh, Lệnh, Nghị quyết, Nghị định, Thông tư, Chỉ thị, Quyết định, Thông cáo, Thông báo, Chương trình, Kế hoạch, Phương án, Đề án, Dự án, Báo cáo, Tờ trình, Công văn hành chính, được soạn thảo trên máy vi tính.
Trong tiêu chuẩn này phông chữ dùng để trình bày văn bản quản lý nhà nước được quy định là phông .VnTimeH đối với chữ hoa và phông .VnTime đối với chữ thường. Trong trường hợp phải sử dụng phông chữ khác thì các cỡ chữ trong phông chữ này phải có kích thước tương đương với các cỡ chữ đã quy định.
Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho các loại văn bản khác.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các văn bản giao dịch quốc tế.
Trong trường hợp văn bản được in thành sách thì có thể không tuân theo tiêu chuẩn này.
2. Thông số kích thước
2.1 Khổ giấy
Văn bản quản lý Nhà nước được trình bày trên khổ giấy A4.
2.2 Vùng trình bày của văn bản:
a) Trang mặt trước (xem hình 1)
- cách mép trái 35mm;
- cách mép phải 20mm;
- cách mép trên 25mm;
- cách mép dưới 20mm.
b) Trang mặt sau (xem hình 2)
- cách mép phải 35mm;
- cách mép trái 20mm;
- cách mép trên 25mm;
- cách mép dưới 20mm.
3. Mẫu trình bày các thành phần trong văn bản (hình 3)
3.1 Quốc hiệu
Quốc hiệu trình bày ở ô số (1)
Dòng trên: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM trình bày bằng phông chữ .VnTimeH, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng đậm.
Dòng dưới: Độc lập – Tự do – Hạnh phúc trình bày bằng phông chữ .VnTime, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng đậm, phía dưới có đường gạch ngang, nét liền kéo dài hết dòng chữ.
Ví dụ: |
3.2 Tên cơ quan ban hành văn bản
Tên cơ quan ban hành văn bản trình bày ở ô số (2) bằng phông chữ .VnTimeH, cỡ chữ 12 đến 13, kiểu chữ đứng đậm, phía dưới có đường gạch ngang, nét liền, dài khoảng 1/2 so với tên cơ quan và đặt cân đối ở giữa.
Nếu có cơ quan chủ quản cấp trên thì tên cơ quan chủ quản cấp trên được trình bày trên tên cơ quan ban hành văn bản bằng phông chữ .VnTimeH, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng.
Ví dụ: |
3.3 Số, ký hiệu văn bản
Số, ký hiệu văn bản trình bày ở ô số (3). Số văn bản trình bày bằng phông chữ .VnTime, ký hiệu bằng phông chữ .VnTimeH, số và ký hiệu có cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng thống nhất như sau:
Số: /năm ban hành văn bản (nếu là văn bản quy phạm pháp luật)/ chữ viết tắt tên loại văn bản – chữ viết tắt tên cơ quan ban hành văn bản. Giữa số, năm ban hành văn bản và ký hiệu văn bản là các dấu gạch chéo, gạch nối viết liền không cách.
Ví dụ 1: Số: 5/2000/NĐ-CP (Nghị định số 5 năm 2000 của Chính phủ)
Ví dụ 2: Số: 12/QĐ-UBND (Quyết định số 12 của Ủy ban nhân dân)
Ví dụ 3: Số: 15/BC-SCN (Báo cáo số 15 của Sở
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 2125/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1:1995 về mẫu trình bày tiêu chuẩn Việt Nam
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5700:1992 về Văn bản quản lý nhà nước - Mẫu trình bày
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 6422:2004 về Mẫu trình bày tài liệu thương mại do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5700:2002 về Văn bản quản lý nhà nước – Mẫu trình bày do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN5700:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra