KHÔNG KHÍ VÙNG LÀM VIỆC VI KHÍ HẬU
GIÁ TRỊ CHO PHÉP, PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ ĐÁNH GIÁ
LỜI NÓI ĐẦU
TCVN 5508-1991 do Viện Y học Lao động, Bộ Y tế biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 574/QĐ ngày 17 tháng 9 năm 1991.
KHÔNG KHÍ VÙNG LÀM VIỆC VI KHÍ HẬU
GIÁ TRỊ CHO PHÉP, PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ ĐÁNH GIÁ
Air in working zone
Microclimate – Allowable values
Method for measurement and evaluation.
Tiêu chuẩn này quy định nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí, cường độ bức xạ nhiệt, áp dụng cho nơi làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, hợp tác xã, có chú ý đến mức độ nặng nhọc của công việc và thời gian trong năm.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho những nơi làm việc ngoài trời, các công trình xây dựng, trong hầm mỏ, phương tiện giao thông, kho chứa sản phẩm, nhà lạnh.
Các thuật ngữ, định nghĩa sử dụng trong tiêu chuẩn này được quy định trong phụ lục 1.
1.1. Các chỉ tiêu đặc trưng cho điều kiện vi khí hậu trong các cơ sở sản xuất bao gồm:
- Nhiệt độ không khí.
- Độ ẩm không khí.
- Tốc độ chuyển động không khí.
- Cường độ bức xạ nhiệt.
1.2. Vi khí hậu cho phép bao gồm toàn bộ các vị trí làm việc (kể cả cố định và không cố định) của cơ sở sản xuất.
1.3. Để duy trì các chỉ tiêu vi khí hậu cho phép, thì nhiệt độ các bề mặt bao che vị trí làm việc hoặc các thiết bị bảo vệ không được vượt quá giới hạn cho phép quy định trong bảng 1, đối với từng loại lao động. Chênh lệch nhiệt độ theo chiều cao vị trí làm việc không vượt quá 3oC và dao động theo chiều ngang của vùng làm việc trong cả ca đối với lao động nhẹ 4oC, lao động trung bình 5oC và lao động nặng 6oC. Ở các trường hợp này, nhiệt độ không khí do ở các vị trí khác nhau, ở vị trí làm việc không vượt quá các giá trị nêu trong bảng 1.
1.4. Cường độ bức xạ nhiệt đối với người làm việc tại nguồn nhiệt hở không vượt quá 140 w/m2 khi diện tích cơ thể tiếp xúc dưới 25% và cần có các biện pháp bảo vệ cá nhân, nhất là mắt và mặt.
Khi có nguồn bức xạ nhiệt thì nhiệt độ không khí tại các vị trí làm việc cố định và không cố định không vượt quá giới hạn trên của giá trị cho phép.
2. Giá trị vi khí hậu cho phép
2.1. Yêu cầu về nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động không khí, cường độ bức xạ nhiệt ở vị trí làm việc trong các cơ sở sản xuất được quy định ở bảng 1
Bảng 1
Thời gian (mùa) | Loại dao động | Nhiệt độ không khí (oC) | Độ ẩm không khí (%) |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5509:1991 về không khí vùng làm việc - bụi chứa silic - nồng độ tối đa cho phép và đánh giá ô nhiễm bụi do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4499:1988 về không khí vùng làm việc - phương pháp đo nồng độ chất độc bằng ống bột chỉ thị do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4877:1989 về không khí vùng làm việc - Phương pháp xác định clo do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5754:1993 về không khí vùng làm việc - Phương pháp xác định nồng độ hơi độc - Phương pháp chung lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7365:2003 về không khí vùng làm việc - giới hạn nồng độ bụi và chất ô nhiễm không khí tại các cơ sở sản xuất xi măng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5509:1991 về không khí vùng làm việc - bụi chứa silic - nồng độ tối đa cho phép và đánh giá ô nhiễm bụi do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4499:1988 về không khí vùng làm việc - phương pháp đo nồng độ chất độc bằng ống bột chỉ thị do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4877:1989 về không khí vùng làm việc - Phương pháp xác định clo do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5754:1993 về không khí vùng làm việc - Phương pháp xác định nồng độ hơi độc - Phương pháp chung lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7365:2003 về không khí vùng làm việc - giới hạn nồng độ bụi và chất ô nhiễm không khí tại các cơ sở sản xuất xi măng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5508:2009 về Không khí vùng làm việc - Yêu cầu về điều kiện vi khí hậu và phương pháp đo
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5508:1991 về không khí vùng làm việc vi khí hậu - Giá trị cho phép, phương pháp đo và đánh giá do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN5508:1991
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 17/09/1991
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực