BẰNG POLIETILEN VÀ VỎ BẰNG NHỰA HÓA HỌC
Cơ quan biên soạn:
Trung tâm Tiêu chuẩn – Chất lượng
Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng
Cơ quan đề nghị ban hành và trình duyệt:
Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng
Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước
Cơ quan xét duyệt và ban hành:
Ủy ban khoa học và kỹ thuật Nhà nước
Quyết định ban hành số 415/QĐ ngày 25 tháng 12 năm 1989
CÁP TẦN SỐ THẤP CÁCH ĐIỆN
BẰNG POLIETILEN VÀ VỎ BẰNG NHỰA HÓA HỌC
YÊU CẦU KỸ THUẬT
PE - insulated and plastic sheathed low frequency cables.
Specification
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cáp đối xứng tần số thấp có ruột cáp bằng đồng để sử dụng trong lưới điện thoại địa phương.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 2777-80.
1.1. Nhiệt độ làm việc giới hạn
Vận hành dây cáp được phép trong điều kiện nhiệt độ môi trường sau đây:
1) Đối với dây cáp có vỏ ngoài bằng polietilen – từ 223 đến 333 K.
2) Đối với dây cáp có vỏ ngoài bằng polivinilclorit – từ 243 đến 333 K.
3) Đối với dây cáp có vỏ ngoài bằng polivinilclorit chịu được lạnh – từ 233 đến 333K.
Lắp đặt và lắp ráp dây cáp được phép ở nhiệt độ:
1) Đối với dây cáp có vỏ ngoài bằng polietilen – từ 263 đến 333 K, khi đã đốt nóng sơ bộ dây cáp từ 253 đến 333 K.
2) Đối với cáp có vỏ ngoài bằng polivinilclorit – từ 277 đến 333 K, khi đã đốt nóng sơ bộ từ 268 đến 333 K.
3) Đối với cáp có vỏ ngoài bằng polivinilclorit chịu lạnh từ 263 đến 333K, khi đã đốt nóng sơ bộ từ 253 đến 333K.
Bán kính uốn phải không được nhỏ hơn 10 lần đường kính ngoài của cáp
Cáp phải được vận hành ở điện áp không lớn hơn 145 V xoay chiều hoặc không lớn hơn 200 V một chiều
Ruột dẫn điện phải được chế tạo từ các sợi đồng tròn mềm và nhẵn. Dãy đường kính ruột dẫn điện phải chọn theo dãy sau: 0,32; 0,4; 0,5; 0,6; 0,7, 0,8 mm.
Cách điện của ruột cáp phải làm bằng polietilen hoặc polietilen xốp.
Ruột cáp trong mỗi tập hợp bốn hoặc tập hợp đôi phải được phân biệt với nhau bằng màu của cáp điện hoặc mã hóa kiểu vành khuyên.
Được sử dụng phương pháp bện dây (bện các tập hợp bốn hoặc tập hợp đôi) thành một cụm nhỏ.
Khi bện cụm, cứ 5 tập hợp bốn (10 tập hợp đôi) được bện thành một cụm phần tử. Trong mỗi cụm phần tử các tập hợp bốn hoặc tập hợp đôi cũng được phân biệt với nhau bằng màu sắc của một ruột nào đấy hoặc bằng các mã hóa vành khuyên của tất cả các ruột. Cũng cho phép đặt trong mỗi cụm phần tử một tập hợp bốn hoặc tập hợp đôi để định hướng và đếm và cũng được phân biệt bởi màu sắc với nhau như với các phần tử trong cụm. Trên các cụm phần tử phải được quấn dây để giữ cho chặt.
Trong các dây cáp có số tập hợp bốn đến 50 (100 tập hợp đôi), cụm phần tử được bện quanh một lõi. Trong các dây cáp có số tập hợp bốn nhiêgu hơn 50 (
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6610-3:2000 (IEC 227-3 : 1997) về cáp cách điện bằng Polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V - Phần 3 - Cáp không có vỏ bọc dùng để lắp đặt cố định
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6610-4:2000 (IEC 227-4:1992, Amd. 1:1997) về cáp cách điện bằng Polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V - Phần 4 - Cáp có vỏ bọc dùng để lắp đặt cố định
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6610-1:2007 về cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750V - Phần 1: Yêu cầu chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6610-5:2007 về cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750V - Phần 5: Cáp (dây) mềm
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1782:1976 về Len dệt thảm - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6610-3:2000 (IEC 227-3 : 1997) về cáp cách điện bằng Polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V - Phần 3 - Cáp không có vỏ bọc dùng để lắp đặt cố định
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6610-4:2000 (IEC 227-4:1992, Amd. 1:1997) về cáp cách điện bằng Polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V - Phần 4 - Cáp có vỏ bọc dùng để lắp đặt cố định
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6610-1:2007 về cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750V - Phần 1: Yêu cầu chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6610-5:2007 về cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750V - Phần 5: Cáp (dây) mềm
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1782:1976 về Len dệt thảm - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8089-1:2009 (IEC 60189-1 : 2007) về Cáp và dây tần số thấp có cách điện và vỏ bọc đều là PVC - Phần 1: Phương pháp đo và thử nghiệm chung
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4763:1989 về Cáp tần số thấp cách điện bằng polietilen và vỏ bằng nhựa hóa học - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN4763:1989
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 25/12/1989
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực