- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 244:1985 máy phát điện đồng bộ có công suất đến 110 kW - Dãy công suất, dãy tốc độ quay và điện áp danh định
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 327:1969 về Chiều cao trục quay của máy điện và các máy khác nối trực tiếp với máy điện - Kích thước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3947:1984 (ST. SEV 857-78) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Tài liệu sửa chữa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3189:1979 về Máy điện quay - Yêu cầu kỹ thuật chung
MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ CÔNG SUẤT ĐẾN 110 KM
Cơ quan biên soạn: Viện nghiên cứu máy Bộ cơ khí và Luyện kim
Cơ quan đề nghị ban hành:
Bộ cơ khí và luyện kim
Cơ quan trình duyệt: Tổng cục tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Cơ quan xét quyệt và ban hành:
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Quyết định ban hành số 642/QĐ ngày 06 tháng 12 năm 1989
MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ CÔNG SUẤT ĐẾN 110KW.
YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG
Synchronous generators power to 110kW.
General technical requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy phát điện đồng bộ ba pha, tần số 50Hz, tần số quay 1000; 1500 và 3000vg/ph, điện áp danh định 230 và 400V, công suất từ 1 đến 110kW. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các máy phát dùng trên các phương tiện vận tải đường thủy và đường không.
1.1. Máy phát được chế tạo theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này, TCVN 8189-79, tiêu chuẩn của từng kiểu máy phát cụ thể và theo các tài liệu kỹ thuật đã được duyệt.
1.2. Công suất danh định của máy phát theo TCVN 244 - 85.
1.3. Hệ số công suất danh định (cosg) của máy phát bằng 0,8.
1.4. Hiệu suất được quy định trong tiêu chuẩn hoặc tài liệu kỹ thuật đối với kiểu máy phát cụ thể.
1.5. Yêu cầu khả năng làm việc của máy phát ở môi trường:
1.5.1. Máy phát phải làm việc bền vững ở nhiệt độ môi trường xung quanh đến +40oC; độ ẩm tương đối 98% (25oC) và ở độ cao so với mặt biển không quá +1000 m.
1.5.2. Máy phát phải làm việc bền vững ở mặt phẳng nghiêng đến 5o.
1.5.3. Máy phát phải làm việc bền vững khi bụi ở môi trường xung quanh không quá 0,5 g/m3.
1.6. Yêu cầu về kết cấu.
1.6.1. Hình dáng, kết cấu của máy phát theo các tiêu chuẩn đã duyệt.
1.6.2. Cấp bảo vệ của máy phát theo TCVN 4254 - 86.
1.6.3. Chiều cao tâm trục quay của máy phát theo TCVN 327-69.
1.6.4. Việc làm mát cho máy phát điện được thực hiện bằng chế độ tự thông gió.
1.6.5. Cách điện của cuộn dây máy phát phải có cấp chịu nhiệt theo TCVN 3232 - 79.
1.6.6. Máy phát điện phải có hệ thống tự kích từ và hệ thống tự động điều chỉnh điện áp.
1.6.7. Cuộn dây stato của máy phát phải đấu hình sao và có bốn đầu dây ra (đầu của bapha và một trung tính).
1.7. Yêu cầu về chế độ làm việc và thông số điện.
1.7.1. Các số liệu danh định của máy phát phải được bảo đảm khi máy làm việc ở tần số quay danh định.
1.7.2. Sai lệch điện áp của máy phát ở trạng thái nhiệt ổn định khi thay đổi tải đối xứng từ 0 đến 100 % và hệ số công suất từ 0,8 đến 1,0 không được vượt quá ± 5% giá trị trung bình của điện áp điều chỉnh.
1.7.3. Sai lệch điện áp của máy phát ở trang thái nhiệt ổn định ở tải đối xứng không đổi bất kỳ từ 0 đến 100% và hệ số công suất bất kỳ từ 0,8 đến 1,0 không được vượt quá ± 1% giá trị trung bình của điện áp điều chỉnh.
1.7.4. Sai lệch điện áp của máy phát trong quá trình phát nóng từ lúc khởi động ở trạng thái nguội đến nhiệt độ ổn định ở chế độ danh định không vướt quá 1% giá trị điện áp xác lập ở chế độ ban đầu.
1.7.5. Khi không sử dụng hệ thống tự động điều chỉnh điện áp hệ thống kích từ của máy phát phải bảo đảm khả năng thay đổi bằng tay giá trị điện áp chính định khi tải đối xứng thay đổi từ 0 đến 100% với hệ số công suất từ 0,8 đến 1,0 theo giới hạn sau:
100 ± 57, điện áp danh định đối với máy phát có công suất từ 2 đến 30kW;
100 điện áp danh định đối với máy phát có công suất lớn hơn 30kW.
1.7.6. Giá trị không đối xứng của điện áp dây khi máy phát không tải ở chế độ tự kích từ không vượt quá 1,5% giá trị danh định.
1.7.7. Độ biến đổi điện áp khi đóng và cắt 100 % tải với hệ số công suất 0,8 đến 1,0 không được vượt quá 20 % giá trị điện áp xác lập đối với máy phát có công suất lớn hơn 4kW và 30%, giá trị điện áp xác lập đối với máy phát có công suất nhỏ hơn và bằng 40%. Khi đóng và cắt 50% tải là 10 và 15%.
Thời gian phục hồi điện áp không được quá 2a khi đóng, cắt 100%, tải … khi đóng, cắt 50 % tải.
1.7.8. Máy phát phải có khả năng khởi động trực tiếp động cơ không đồng bộ rôto ngắn mạch không tải có công suất bằng 50% công suất danh định của máy phát.
Sai lệch điện áp máy phát, thời gian quá trình quá độ, khả năng khởi động động cơ không đồng bộ có tải, giá trị và đặc tính của mômen được quy định trong tiêu chuẩn đối với kiểu máy phát cụ thể.
1.7.9. Máy phát phải làm việc được liên tục ở tải không đối xứng và dòng điện trong ba pha không vượt quá giá trị danh
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 316:1985 về máy phát điện đồng bộ có công suất từ 110 đến 1000 kW - Dãy công suất, dãy tốc độ quay và điện áp danh định do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 316:1969 về Máy phát điện đồng bộ ba pha có công suất từ 100 – 1000 kW - Dãy công suất, điện áp và tốc độ quay định mức do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 244:1967 về Máy phát điện đồng bộ có công suất đến 110 kW - Dãy công suất, dãy tốc độ quay và điện áp định mức
- 1Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 244:1985 máy phát điện đồng bộ có công suất đến 110 kW - Dãy công suất, dãy tốc độ quay và điện áp danh định
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 316:1985 về máy phát điện đồng bộ có công suất từ 110 đến 1000 kW - Dãy công suất, dãy tốc độ quay và điện áp danh định do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 327:1969 về Chiều cao trục quay của máy điện và các máy khác nối trực tiếp với máy điện - Kích thước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 316:1969 về Máy phát điện đồng bộ ba pha có công suất từ 100 – 1000 kW - Dãy công suất, điện áp và tốc độ quay định mức do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 244:1967 về Máy phát điện đồng bộ có công suất đến 110 kW - Dãy công suất, dãy tốc độ quay và điện áp định mức
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3947:1984 (ST. SEV 857-78) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Tài liệu sửa chữa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3189:1979 về Máy điện quay - Yêu cầu kỹ thuật chung
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4758:1989 về Máy phát điện đồng bộ công suất đến 110 kW - Yêu cầu kỹ thuật chung do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN4758:1989
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 06/12/1989
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực