Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4556:1988
NƯỚC THẢI
PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU, VẬN CHUYỂN, VÀ BẢO QUẢN MẪU
Water water
Method for selection keeping, transpor – of samples
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp lấy, bảo quản và vận chuyển mẫu để phân tích các tính chất hóa lý cho nước thải.
1. Dụng cụ hóa chất
1.1. Chai thuỷ tinh (bền vững hóa học (có nút mài hoặc nút bấc đã tráng parafin hoặc chai polyetylen, dung tích 250; 500; 1000 ml.
1.2. Máy mấy mẫu chân không, giá có chân đế nặng có kẹp giữ chai, dây hạ xuống nước và gáo múc nước khi cần thiết.
Tất cả chai lọ dùng để lấy và giữ mẫu cần phải rửa thật sạch bằng nước xà phòng, bằng chất kiềm axit hoặc hỗn hợp kali bicromat trong axit sunfuric, sau đó rửa kỹ bằng nước sạch, tráng bằng nước cất, trước khi lấy mẫu phải tráng ít nhất 1 lần bằng chính nước thải mấy mẫu rồi mới lấy mẫu đó.
2. Tiến hành lấy mẫu
2.1. Chọn địa điểm
Địa điểm chọn để lấy mẫu phải phụ thuộc vào đặc điểm nguồn nước như: quy trình sản xuất của nhà máy, điều kiện chu kỳ thải nước, hệ thống xử lý nếu có, cụ thể.
2.1.1. Trong nhà máy
Nếu nhà máy có nhiều loại hình sản xuất phải lấy mẫu theo từng loại hình rồi lấy mẫu tại điểm tập trung của tất cả các loại hình trên.
Nếu có hệ thống xử lý phải lấy trước và sau khi xử lý.
2.1.1. Ngoài nhà máy
Nước thải chảy ra sông hồ phải lấy mẫu như sau:
a) ở sông phải lấy mẫu tại
Điểm nước thải chảy vào sôngl;
Trên điểm thải 500 ; 1000 m.
Dưới điểm thải lấy theo dòng chảy ở những điểm khác nhau, 100, 500, 1000 m. Khi cần thiết phải lấy xa hơn nữa. Độ sâu tốt nhất là 20 ¸ 3o cm dưới mặt nước. Lấy mẫu cách bờ từ 1,5 đến 2cm có thể lấy cả bờ phải và bờ trái và giữa sông.
b) Ở hồ chứa nước, đầm, ao
Phải lấy mẫu ở những độ sâu và địa điểm khác nhau, không lấy mẫy ở những nơi có rong rêu mọc, không lấy mẫu trung bình ở hồ.
2.2. Chọn thời gian
Lấy mẫu theo mùa, mùa khô và mùa mưa;
lấy mẫu theo từng ngày;
lấy mẫu theo giờ, mỗi lần cách nhau từ 1 – 3 g, theo một chu kỳ sản xuất (một ca hoặc một ngày) thời gian gốc quy định từ sau thời điểm thải ra.
2.3. Tùy theo mục đích nghiên cứu mà lấy các loại mẫu sau:
2.3.1. Lấy mẫu đơn giản: khi chất lượng nước không thay đổi lấy mẫu một lần, tại một điểm mà có thể đánh giá đầy đủ chất lượng nước.
2.3.2. Lấy mẫu lẫn có tính chất xác xuất.
2.3.3. Lấy mẫu trung bình
2.3.3.1. Trung bình theo thời gian: Nếu nước thải ra ổn định về khối lượng có thể chỉ lấy mẫu trung bình trong một ngày, một ca sản xuất, cách từ 1 ¸ 1 giờ lấy một lần. Sau mỗi lần đó lấy một thể tích nước như nhau vào một bình lớn. Trộn đều rồi rút ra một thể thích nước cần thiết để phân tích.
2.3.3.2. Mẫu trung bình tỷ lệ
Khi khối lượng nước thải ra trong ngày không đồng đều lấ mẫu sau: Lấy mẫu ở cùng một địa điểm theo thời gian cách đều nhau (1 ¸ 3 giờ một lần) mỗi lần lấy một khối lượng nước thải ra tỷ lệ với lư
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5999:1995 (ISO 5667/10: 1992) về chất lượng nước - lấy mẫu – hướng dẫn lấy mẫu nước thải
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5298:1995 về yêu cầu chung đối với việc sử dụng nước thải và cồn lắng của chúng dùng để tưới và làm phân bón
- 3Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 188:1996 về nước thải đô thị - tiêu chuẩn thải
- 1Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5999:1995 (ISO 5667/10: 1992) về chất lượng nước - lấy mẫu – hướng dẫn lấy mẫu nước thải
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5298:1995 về yêu cầu chung đối với việc sử dụng nước thải và cồn lắng của chúng dùng để tưới và làm phân bón
- 4Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 188:1996 về nước thải đô thị - tiêu chuẩn thải
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4556:1988 về nước thải - phương pháp lấy mẫu, vận chuyển và bảo quản mẫu
- Số hiệu: TCVN4556:1988
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1988
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra