HỖN HỢP THẤM CÁC BON THỂ RẮN DÙNG THAN GỖ - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Carbonizator chacoal powoered - Specifications
Tiêu chuẩn này áp dụng cho hỗn hợp thấm các bon thể rắn dùng than gỗ, sử dụng để thấm các bon cho các chi tiết chế tạo bằng thép, thành phần chủ yếu bao gồm than gỗ trộn với muối bari cacbonat BaCO3 hoặc natri cacbonat Na2CO3 hoặc kali feroxyanua K4Fe(CN)6.
1.1 Hỗn hợp thấp phải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật trong bảng 1
Bảng 1
Tên chỉ tiêu | Định mức % | Phương pháp phân tích | |
Loại 1 | Loại 2 | ||
Hàm lượng bari cacbonat BaCO3 Hàm lượng canxi cacbonat CaCO3 Hàm lượng lưu huỳnh, không lớn hơn Hàm lượng dioxit silic SiO2 Hàm lượng chất bốc, không lớn hơn Độ ẩm, không lớn hơn Thành phần cỡ hạt có kích thước nhỏ hơn 4 mm, không lớn hơn Hạt có kích thước từ 4 đến 10 mm Hạt có kích thước lớn hơn 10 mm, không lớn hơn | 20 2 0,04 0,2 8 4 5
5 | 20 2 0,06 0,3 9 4 5
5 | Theo điều 3.3 Theo điều 3.4 Theo điều 3.5 Theo điều 3.6 Theo điều 3.7 Theo điều 3.9 Theo điều 3.8
Theo điều 3.8 |
Chú thích: Có thể thay bari cacbonat BaCO3 bằng natricacbonat Na2CO3 20 % hoặc kali feroxyanua K4Fe (CN)6 5 % giữ nguyên các thành phần khác. Theo sự thỏa thuận với khách hàng có thể sản xuất hỗn hợp thấm có thành phần BaCO3, Na2CO3, K4Fe(CN)6 thấp hơn trong bảng 1, cho chi tiết nhỏ và mỏng.
Các định mức về chỉ tiêu chất lượng được tính cho sản phẩm khô.
2.1 Hỗn hợp thấm các bon thể rắn dùng than gỗ được cung cấp tương ứng với thành phần ghi trong bảng kèm theo giấy chứng nhận chất lượng.
2.2 Kết quả phân tích được lấy đại diện từ 10 % số bao gói.
2.3 Nếu kết quả phân tích không đạt theo tiêu chuẩn, tiến hành phân tích lần thứ 2 với số lượng mẫu gấp đôi lần 1. Kết quả phân tích lần 2 là kết quả cuối cùng áp dụng cho cả lô sản phẩm.
3.1 Mỗi lần chọn mẫu thử lấy từ giữa bao gói sản phẩm. Khối lượng mỗi mẫu thử không ít hơn 100g. Số mẫu lấy không ít hơn 4.
3.2 Đổ lẫn các mẫu thử đã chọn, trộn đều, dùng phương pháp chia tư để chọn mẫu thử trung bình, khối lượng mẫu không ít hơn 100g. Đưa mẫu thử trung bình vào bình thủy tinh sạch, khô, có nắp đậy kín. Trên bình có dán nhãn ghi rõ tên xí nghiệp sản xuất, tên sản phẩm, số hiệu lô sản phẩm và ngày chọn mẫu.
3.3 Xác định hàm lượng bari cacbonat BaCO3.
Cân 2,5 g hỗn hợp thấm đã nghiền thành bột với độ chính xác 0,01 g, đổ vào cốc thủy tinh, rót vào cốc 50 ml nước ấm (50 ± 5 °C), 50 ml axit clohydric HCl pha loãng, đun sôi dung dịch 30 – 40 phút sao cho khí cabonic bốc hơi hết và cho nguội. Lọc qua giấy lọc. Rửa kết tủa còn lại 3 – 4 lần, mỗi lần 15 – 20 ml nước, kết tủa cho vào bình cầu, rót thêm nước đến vạch
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4456:1987 về Hỗn hợp thấm cacbon thể rắn dùng than gỗ - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN4456:1987
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 09/09/1987
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực