Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4274-86

ĐÈN ĐIỆN - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Electrical lamps - Terms and definication

Thuật ngữ

Định nghĩa

1. KHÁI NIỆM CHUNG

1.1. Đèn

Thiết bị, bao gồm có bóng đèn) các phụ tùng chiếu sáng dùng để phân bố lại và (hoặc) biến đổi quang thông của đèn và các chi tiết cần thiết để lắp ghép và bảo vệ bóng đèn cũng như để nối đèn đến nguồn cung cấp điện.

1.2. Phụ tùng chiếu sáng

Phần của đèn dùng để phân bố lại và (hoặc) biến đổi quang thông của đèn, để lắp ghép, bảo vệ đèn cũng như nối đèn đến nguồn cung cấp điện. Phụ tùng chiếu sáng đối với đèn có khi có thể có cả bộ phận khởi động và ổn định sự làm việc của đèn.

1.3. Hệ thống quang học của đèn

Phần của đèn, bao gồm các bộ phận quang học (gương hoặc thấu kính) có nhiệm vụ phân bố lại quang thông của đèn.

1.4. Bán cầu dưới của không gian

Phần không gian nằm phía dưới của mặt phẳng ngang đi qua tâm sáng của đèn.

1.5. Bán cầu trên của không gian

Phần không gian nằm phía trên của mặt phẳng ngang đi qua tâm sáng của đèn.

1.6. Vùng ngoài của đèn

Vùng không gian có quang thông của đèn truyền đến

1.7. Miệng đèn

Khe hở (lỗ hở) cho quang thông của đèn đi qua.

1.8. Bề mặt có tác dụng của đèn

Bề mặt của đèn mà quang thông được phân bố lại và (hoặc) biến đổi.

1.9. Thể trắc quang của đèn

Quỹ tích đầu mút của các véctơ bán kính xuất phát từ tâm sáng của đèn chiều dài của các véctơ này tỷ lệ với cường độ ánh sáng của đèn theo hướng tương ứng.

1.10. Đèn đối xứng

Đèn có thể trắc quang có trục hoặc mặt phẳng đối xứng.

11.1. Đèn đối xứng tròn

Đèn có thể trắc quang có trục đối xứng.

1.12. Đèn không đối xứng

Đèn có thể trắc quang không có trục đối xứng và không có mặt phẳng đối xứng.

1.13. Tâm sáng của đèn

Điểm quy ước trong phụ tùng chiếu sáng trùng với tâm sáng của một đèn (trường hợp có một đèn) hoặc trùng với tâm hình học của các tâm sáng của các đèn (trong trường hợp có nhiều đèn).

1.14. Trục quang của đèn

Đường thẳng quy ước đi qua tâm sáng của đèn

Chú thích: Đối với đèn đối xứng tròn thì trục quang là trục đối xứng của đèn, đối với đèn đối xứng qua một mặt phẳng đối xứng, thì trục quang là đường thẳng nằm trong mặt phẳng này theo hướng cường độ sáng cực đại, đối với đèn đối xứng qua hai hay nhiều mặt phẳng đối xứng thì trục quang là đường thẳng mà các mặt phẳng ấy cắt nhau, còn đối với đèn không đối xứng thì trục quang là đường lấy làm gốc để tính tọa độ góc.

1.15. Trục dọc của đèn

Đường thẳng quy ước đi qua tâm sáng của đèn dùng bóng đèn dạng ống và song song với trục đèn.

Mặt phẳng đi qua trục quang của đèn.

1.16. Mặt phẳng kinh của đèn.

Mặt phẳng đi qua trục quang của đèn.

1.17. Mặt phẳng kinh chính của đèn.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4274:1986 về Đèn điện - Thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: TCVN4274:1986
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 04/08/1986
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản