TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
1.1 NHỰA THÔNG ĐƯỢC PHÂN LÀM 2 LOẠI:
- Nhựa thông loại I;
- Nhựa thông loại II.
2.1 Các chỉ tiêu kỹ thuật của nhựa thông phải theo đúng các yêu cầu ghi trong bảng 1
Bảng 1
Tên các chỉ tiêu | Yêu càu và mức( % ) | ||
Loại I | Loại II | ||
1.Cảm quan | Khối lượng chất dính, nhớt, không linh động, có màu trằng hơi vàng hoặc hơi nâu, có mùi đặc trưng của rừng thông | ||
2. Hàm lượng các chất nhựa, không ít hơn |
90 |
88 | |
3. Hàm lượng tinh dầu | > 10 | <10 | |
4. Hàm lượng nước và tạp chất cơ học không lớn hơn | 10 | 12 | |
5.Hàm lượng tạp chất cơ học không lớn hơn | 3 | 5 | |
3.1 Lấy mẫu
3.1.2 Mẫu được đem kiểm nghiệm lấy ở trong mỗi lô hàng. Lô hàng gồm các sản phẩm có cùng tên gọi, đướcản xuất theo cùng một phương pháp công nghệ và thiết bị, đựng trong bao bì cùng quy cách.
Bảng 2
Số lượng thùng trong lô | Tỷ lệ thông ( % ) để lấy mẫu |
dưới 10 11 –50 phần tăng thêm 51- 100 phần tăng thêm 100 phần tăng thêm | 20 ( không ít hơn 2đơn vị ) 15 10 5 |
Ở mỗi lô hàng số lượng thùng phuy để lấy mẫu theo quy định ghi ở bảng sau:
3.1.2 Dùng một que gỗ bẹt đầu và hơi khum như chiếc thìa, múc từ 3 vị trí trên, dưới và giữa của thùng, Múc 3 lần tổng số là 1 kg. Nên chứa vào thùng gỗ khô, sạch, trộn đảo đều lấy ra 2kg, chia đôi, một nửa đem phân tích, còn một nửa cho vào chai thuỷ tinh miệng rông có nút kín. Trên chai có dãn nhãn ghi rõ tên nguyên liệu, ngày nhập, đơn vị giao, bảop quản làm mẫu đối chừng khi cần thiết.
3.2 Xác định hàm lượng tinh dầu
3.2.1 Dụng cụ và hoá chất
- bình cầu đáy tròn, dung tích 250 ml;
- ống làm lạnh, ruột thằng, dài 60 cm;
- ống đong 100 ml;
- cốc đốt 1000 ml;
- vòng kim loại để giữ ống đong trong nước lạnh;
- bếp điện;
- giá đỡ thí nghiệm;
- lưới amian;
- dung dịch Ca Cl2 bão hào ( 50 g CaCl2 khô, hoà tan trong 100 ml nước hoặc nước vôi trong)
Chú thích : có thể dùng bộ cất tinh dầu.
3.2.2 Cách xác định
Cân khoảng 50 nhựa thông ± 0,01 g trực tiếp từ lọ đựng mẫu vào bình cầu. Đổ tiếp vào bình cầu 100 ml dung dịch CaCl2 bão hoà, và tiến hành chưng cất. Điều chibhr tốc độ chưng sao cho mỗi giây cất được 2 – 4 giọt. Quan sát lượng tinh dầu trong ống đong đến khi thấy lượng tinh dầu trong ống đong không tăng lên sau 30 phút là được. Để tinh dầu thu được nguội về nhiệt độ phòng, ghi thể tích tinh dầu thu được.
3,2,3 Tính kết quả:
Hàm lượng tinh dầu tính băng % ( X ) theo công thức:
trong đó :
0,86 - tỷ trọng của tinh dầu thông;
V - thể tích tinh dầu thu được ( ml)
G- khối lượng mẫu phân tích ( g);
3.3. Xác định hàm lượng nước
3.3.1 Dụng cụ và hoá chất
Bộ tách nước gồm:
- bình cầu đáy tròn dung tích 500 ml;
- ống thu nước trên có khắc vạch;
- ống làm lạnh ruột thẳng đầu nhám;
- bếp điện;
- giá dỡ thí nghiệm;
- xylen tinh khiết
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 259-QĐ năm 1986 ban hành ba tiêu chuẩn nhà nước do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4189:1986 về tinh dầu thông do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4190:1986 về colophan thông do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4343:1994 về Sen lắc
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4188:1986 về nhựa thông do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN4188:1986
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 10/04/1986
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực