- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3794:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương pháp lấy mẫu do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3795:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương pháp xác định hàm lượng natri hidroxit tổng lượng bazơ và natri cacbonat do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3797:1983
NATRI HIDROXIT KỸ THUẬT- PHƯƠNG PHÁP SO MÀU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮT
Sodium hidroxide technical- Photometric method of test for iron content
Tiêu chuẩn n ày quy định phương pháp so màu xác định hàm lưọng sắt chuyển ra sắt ( III ) oxit.
1.QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Khi tiến hành phân tích nếu không có quy định nào khác, phải dùng thuốc thử loại “ tinh khiết phân tích –TKPT” , và nước cất theo TCVN 2117-71
1.2 Lấy mẫu theo TCVN 3794-83
1.3 Chuẩn bị mẫu theo điều 1.3 TCVN 3795-83
2. NGUYÊN TẮC
Trong môi trường axit, ion sắt (III) tạo với ion CNS- phức màu đỏ, đem so màu bằng mắt dung dịch mẫu với dung dịch tiêu chuẩn.
3.DUNG DỊCH, THUỐC THỬ VÀ DỤNG CỤ
Axit nitric, dung dịch có d= 1,2
Axit clohidric, dung dịch có d= 1,19
Axit sunfuric, dung dịch 20 %
Amoni sunfũâynua, dung dịch 10 %;
Rượu izoamilic, tinh cất
Dung dịch sắt(III )tiêu chuẩn, chuẩn bị theo TCVN 1056-71, chứa 0,01mg Fe +3 hoặc 0,0143 mg Fe2O3 trong 1 ml;
Giấy quỳ;
Ống so màu hình trụ, dung tích 50 ml.
4.TIẾN HÀNH THỬ
Dùng pipet hút 10 ml dung dịch mẫu đã chuẩn bị theo điều 1.3, cho vào cốc thuỷ tinh chịu nhiệt dung tích 100 ml cẩn thận trung hoà bằng axit clohidric với chỉ thị giấy quỳ, thêm 5-6 giọt axit nitric, đun sôi khoảng 5 phút. Chuyển hết dung dịch sang bình định mức dung tích 250 ml, thêm nước tới vạch và lắc đều.
Dùng pipet hút 25 ml dung dịch mẫu vừa chuẩn bị cho vào ống so màu hình trụ dung tích 50 ml, thêm 0,5 ml axit nitric, 0,5 ml axit sunfuric, 10 ml amoni sunfuaxyanua, 10 ml rượu izoamylic, thêm nước tới vạch., lắc đều.
Trong 7 ống so màu hình trụ khác có cùng dung tích, kích thước cho vào 25 ml nước cất, tất cả các hoá phẩm, thuốc thử cho thêm vào giống hệt như ống mẫu và cho thêm thứ tự: 0,5 ml; 1,0; 1,5; 2,0; 3,0 và 3,5 ml dung dịch tiêu chuẩn sắt. Sau đó thêm nước đến vạch mức và lắc đều. Rồi tiến hành so với màu ống mẫu với dãy tiêu chuẩn.
5.TÍNH TOÁN KẾT QUẢ
5.1 Hàm lượng sắt (III) chuyển ra sắt (III) oxit ( X) tính bằng phần trăm, theo công thức:
Trong đó : V – lượng dung dịch sắt (III) tiêu chuẩn cho vào ống so màu tiêu chuẩn có cương độ màu giốn ống mẫu, tính bằng ml;
0,0000143 – lượng sắt ( III) oxit tương ứng với 1 ml dung dịch sắt tiêu chuẩn, tính abừng g.
5.2 Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của ít nhất hai kết quả xác định song song khi chênh lệch không vượt quá 2 % so với kết quả nhỏ nhất.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3793:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - yêu cầu kỹ thuật do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3796:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương pháp xác định hàm lượng natri clorua do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3799:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương pháp so màu xác định hàm lượng natri sunfat do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3800:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương pháp phức chất xác định tổng hàm lượng canxi và magiê do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3801:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương pháp xác định tổng hàm lượng kim loại nặng tính chuyển ra chì do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3802:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương pháp so màu xác định hàm lượng axit silixic do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 178-QĐ năm 1983 ban hành mười tiêu chuẩn Nhà nước về Natri hidroxit do Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3793:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - yêu cầu kỹ thuật do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3794:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương pháp lấy mẫu do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3795:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương pháp xác định hàm lượng natri hidroxit tổng lượng bazơ và natri cacbonat do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3796:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương pháp xác định hàm lượng natri clorua do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3799:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương pháp so màu xác định hàm lượng natri sunfat do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3800:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương pháp phức chất xác định tổng hàm lượng canxi và magiê do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3801:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương pháp xác định tổng hàm lượng kim loại nặng tính chuyển ra chì do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3802:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương pháp so màu xác định hàm lượng axit silixic do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3797:1983 về natri hidroxit kỹ thuật - phương pháp so màu xác định hàm lượng sắt do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN3797:1983
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 16/06/1983
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực