Pozzolanic materials
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại pudôlan thiên nhiên ở dạng nguyên khai hoặc gia nhiệt, dùng để chế tạo xi măng poóc lăng, xi măng poóc lăng pudôlan và chất kết dính vôi pudôlan
1.1. Tùy theo độ hoạt tính, pudôlan thiên nhiên được chia làm ba loại, theo bảng sau:
Độ hoạt tính của pudôlan | Lượng vôi hút từ dung dịch vôi bão hòa sau 30 ngày đêm của 1 gam pudôlan, mg CaO |
Mạnh Trung bình Yếu | Lớn hơn, 100 60 – 100 Lớn hơn 30, nhỏ hơn 60 |
1.2. Pudôlan hoạt tính cần phải đạt các yêu cầu kỹ thuật sau:
a) Lượng vôi hút từ dung dịch vôi bão hòa sau 30 ngày đêm của 1 gam pudôlan (mgCaO) phải theo yêu cầu ghi ở bảng trên.
b) Thời gian kết thúc đông kết của mẫu chế tạo từ vữa vôi pudôlan (tỉ lệ 20 : 30) không muộn hơn 4 ngày đêm kể từ lúc chế tạo.
c) Đảm bảo khả năng chịu nước của mẫu chế tạo từ vữa vôi pudôlan không muộn hơn 3 ngày đêm kể từ lúc kết thúc đông kết
1.3. Hàm lượng SO3 trong pudôlan không được lớn hơn 1%
1.4. Độ ẩm của pudôlan:
đối với pudôlan ở dạng gia nhiệt, không được lớn hơn 3%; đối với pudôlan ở dạng nguyên khai, không được lớn hơn 10%.
1.5. Pudôlan cung cấp cho người tiêu thụ phải thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này và mỗi lô phải kèm theo giấy chứng nhận ghi rõ:
Tên cơ sở sản xuất;
Số lô và số giấy chứng nhận;
Loại pudôlan;
Khối lượng lô;
Số hiệu tiêu chuẩn này.
2.1. Người tiêu thụ có quyền kiểm tra lại chất lượng của pudôlan theo yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này.
2.2. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
2.2.1. Pudôlan được xuất theo lô. Khối lượng mỗi lô là 300 tấn. Nếu lượng pudôlan nhỏ hơn 300 tấn vẫn được coi là một lô.
Khối lượng pudôlan xuất ra được tính theo vật liệu khô tuyệt đối.
2.2.2. Ở mỗi lô, mẫu được lấy ở 25 – 30 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy khoảng 2 kg. Trộn đều các mẫu đó và dùng phương pháp chia tư để lấy mẫu trung bình khoảng 10 kg. Mẫu phải được bảo quản trong thùng hoặc bao đậy kín.
2.3. Xác định độ hút vôi
2.3.1. Dụng cụ và thuốc thử
Cân kỹ thuật;
Cân phân tích;
Tủ sấy, có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ;
Cối sứ hoặc cối đồng;
Cối mã não;
Sàng có kích thước lỗ: 0,08 mm;
Ống thủy tinh hình trụ có nút nhám, dung tích 150 ml có chia vạch;
Ống nhỏ giọt;
Bình thủy tinh hình nón có dung tích 250 ml;
Bình thủy tinh dung tích 15.000 – 20.000 ml;
Pipét 25 ml, 50 ml và 100 ml;
Buret 25 ml, 50 ml;
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 203-QĐ năm 1982 ban hành một tiêu chuẩn Nhà nước về Phụ giá hoạt tính pudôlan do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 2919/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 395:2007 về phụ gia khoáng cho bê tông đầm lăn do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1966:1977 về khí hậu chuẩn dùng trong đo lường và thử nghiệm
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10302:2014 về Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3735:1982 về Phụ gia hoạt tính pudôlan do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN3735:1982
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 27/09/1982
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực