TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 2596 - 78
DẤU SỬA BÀI
Proof readers mark
Tiêu chuẩn này quy định dấu sửa bài dùng sửa lời typô, lỗi kỹ thuật và thay đổi cách trình bày, áp dụng chung cho các nhà in, các nhà xuất bản Trung ương và địa phương.
1. PHÂN LOẠI DẤU SỬA BÀI
1.1. Theo công dụng dấu sửa bài chia làm 6 nhóm:
Dấu thay, dấu bỏ và dấu đặt thêm;
Dấu đảo;
Dấu thay đổi chèn trắng;
Dấu đoạn, dòng cụt, dấu nhấn và dấu thay đổi;
Dấu sửa lỗi kỹ thuật của sắp chữ và in;
Dấu bỏ những chỉ dẫn sửa.
2. QUY TẮC SỬ DỤNG DẤU SỬA BÀI
2.1. Dấu sửa bài đặt đúng vào chỗ sửa, viết lại dấu bên lề ngang với dòng có chữ cần sửa. Bên phải dấu ghi điểm sửa.
2.2. Mọi điều sửa đều ghi bên lề phải tờ in thử.
2.3. Trường hợp tờ in thử là bát chữ nhiều cột hoặc khổ bát chữ lớn hơn 28 xi-xê-rô cho phép ghi điều sửa bên lề trái. Phần sửa nằm ở nửa bên phải bát chữ thì ghi bên phải, phần sửa nằm ở nửa bên trái bát chữ thì ghi bên trái.
2.4. Trường hợp cần thay một chữ, nhóm chữ, một tiếng, nhóm tiếng, dấu sửa đặt vào những chỗ cần thay, viết lại dấu đó bên lề ngang với dòng có chữ cần sửa. Bên phải dấu viết điều sửa.
2.5 .Khi đặt thêm một chữ giữa tiếng dấu sửa viết bên lề ngang với dòng có chỗ cần sửa. Bên phải dấu viết chữ bị gạch và chữ cần thêm. Khi đặt thêm nhiều chữ trong tiếng cũng làm như vậy.
2.6. Khi đặt thêm một hoặc nhiều tiếng, dấu sửa đặt vào khoảng trắng giữa tiếng, viết lại dấu bên lề, bên phải dấu viết những tiếng cần thêm.
2.7. Khi bỏ sót đoạn lớn thì không viết lại cả đoạn mà ghi xem số trang bản thảo hoặc xem bông lần sửa trước. Kèm theo tờ sửa phải có trang bản thảo có đoạn bỏ sót hoặc bông sửa lần trước.
2.8. Trên một dòng có nhiều chỗ sửa thì điều sửa viết lần lượt theo thứ tự từ mép bát chữ đến mép tờ in thử.
2.9. Trên tờ in thử có thể dùng chung một dạng dấu cần sửa để sửa những lỗi khác nhau, nhưng khoảng cách của những dấu này phải tương đối xa để tránh nhầm lẫn .
2.10. Mọi dấu sửa và điều sửa phải viết bằng mực rõ ràng, sửa bằng bút chì mực chỉ cho phép khi tờ in thử ẩm. Những chỉ dẫn sửa phải viết ngoài lề và khoanh trong vòng trắng.
2.11. Kéo chữ sửa ra ngoài lề chỉ cho phép khi sửa báo đã đặt trang, những bát chữ tập san sắp 3 cột và những bát chữ đặc biệt phức tạp.
2.12. Mỗi tờ sửa đều phải có chữ ký của người sửa bài và ghi rõ ngày sửa.
CÔNG DỤNG | HÌNH DÁNG DẤU | CÁCH DÙNG |
3. Dấu thay, dấu bỏ và dấu đặt thêm | ||
3.1.1. Đặt thêm chữ, dấu hoặc số, thay những chữ ngược hoặc sứt. |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 573-KHKT/QĐ năm 1978 ban hành 39 tiêu chuẩn Nhà nước do Chủ nhiệm Ủy ban khoa học và kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2597:1978 về Bản thảo đánh máy cho sách và tạp chí của nhà xuất bản
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2596:1978 về Dấu sửa bài do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN2596:1978
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 30/12/1978
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực