Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 256-2 : 2006

VẬT LIỆU KIM LOẠI - THỬ ĐỘ CỨNG BRINELL - PHẦN 2: KIỂM ĐỊNH VÀ HIỆU CHUẨN MÁY THỬ

Metallic materials - Brinell hardness test - Part 2: Verification and calibration of testing machines

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp kiểm định và hiệu chuẩn máy thử dùng để xác định độ cứng Brinell phù hợp với TCVN 256-1 (ISO 6506-1).

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp trực tiếp kiểm tra các chức năng chính của máy và phương pháp gián tiếp thích hợp kiểm tra toàn bộ hoạt động của máy. Phương pháp gián tiếp có thể được sử dụng độc lập để kiểm tra định kỳ hàng ngày hoạt động của máy trong khi vận hành.

Nếu máy thử cũng được sử dụng cho các phương pháp thử độ cứng khác, nó phải được kiểm định riêng cho từng phương pháp.

Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho máy thử độ cứng xách tay.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn dưới dây rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có năm ban hành, sử dụng tài liệu được nêu. Đối với tài liệu không có năm ban hành, áp dụng phiên bản mới nhất kể cả các sửa đổi.

TCVN 256-1:2006 (ISO 6506-1:2005) Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Brinell - Phần 1: Phương pháp thử.

TCVN 256-3 (ISO 6506-3) Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Brinell - Phần 3: Hiệu chuẩn tấm chuẩn.

TCVN 258-1 (ISO 6507-1) Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Vickers – Phần 1: Phương pháp thử.

ISO 376 Vật liệu kim loại - Hiệu chuẩn các dụng cụ thử lực dùng để kiểm định máy thử một trục (Metallic materials - Calibration of force-proving instruments used for verification of uniaxial - Testing machines)

3. Các điều kiện chung

Truớc khi máy thử độ cứng Brinell được kiểm định, máy thử phải được kiểm tra để đảm bảo rằng chúng được lắp đặt chính xác phù hợp và hướng dẫn của người sản xuất

Đặc biệt máy thử phải được kiểm tra:

a) trục giữ bi thử chuyển động nhẹ nhàng theo đúng dẫn hướng;

b) bộ phận giữ bi với bi thử (kiểm định phù hợp với 4.3) được đặt chắc chắn trong trục giữ;

c) khi đặt và bỏ lực thử không được đột ngột, dao động hoặc quá nhanh sao cho việc đọc số đo không bị ảnh hưởng;

d) đối với dụng cụ đo gắn trên máy thử:

- việc đọc số đo không bị ảnh hưởng tới việc chuyển trạng thái thôi tải sang trại thái đo;

- việc đọc không bị ảnh hưởng bởi ánh sáng trường nhìn;

- tâm của vết lõm ở trung tâm của vùng quan sát, nếu cần thiết.

4. Kiểm định trực tiếp

4.1. Yêu cu chung

4.1.1. Kiểm định trực tiếp được tiến hành ở nhiệt độ (23 ± 5) oC. Nếu việc kiểm định được thực hiện ngoài khoảng nhiệt độ đó, thì phải ghi điều này trong báo cáo kiểm định.

4.1.2. Các dụng cụ dùng để kiểm định và hiệu chuẩn phải được liên kết với chuẩn quốc gia.

4.1.3. Kiểm định trực tiếp bao gồm:

a) hiệu chuẩn lực thử:

b) kiểm định bi thử;

c) hiệu chuẩn dụng cụ đo;

d) kiểm định chu trình thử.

4.2. Hiệu chuẩn lực thử

4.2.1. Phải đo từng lực thử trong phạm vi làm việc của máy thử. Khi có thể phải đo tại không ít hơn … vị trí khác nhau trong phạm vi chuyển động của trục giữ bi.

4.2.2. Phải đo 3 lần đối với mỗi lực thử tại một vị trí của trục giữ bi. Ngay trước khi tiến hành mỗi phép đo, trục giữ bi phải chuyển động trong cùng một hướng giống như trong khi thử nghiệm.

4.2.3. Lực thử phải được đo bằng một trong hai phương pháp sau:

- bằng dụng cụ đo lực

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 256-2:2006 về Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Brinell- Phần 2: Kiểm định và hiệu chuẩn máy thử

  • Số hiệu: TCVN256-2:2006
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2006
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản