BÌNH LỌC KHÔNG KHÍ ĐỘNG CƠ MÁY KÉO - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Air filters for troctors diesels - Technical requirements
1.1 Bình lọc không khí và các chi tiết của nó, phải được chế tạo theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này và theo các tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ tục quy định.
1.2 Lực cản thủy lực ban đầu của bình lọc không khí đo được trong ống dẫn ra ở vị trí cách thân bình lọc một khoảng cách bằng hai lần đường kính của ống dẫn ra ở chế độ làm việc danh nghĩa của động cơ, không được lớn hơn 400 mm cột nước; đối với bình lọc không khí kiểu lọc xoáy không được lớn hơn 600 mm cột nước.
1.3 Thời gian làm việc của bình lọc không cần bảo dưỡng, được xác định theo các đại lượng:
Lực cản giới hạn cho phép của bình lọc không khí;
Theo nồng độ bụi vào bình lọc không khí và theo thời điểm dầu nhờn bắt đầu bị cuốn đi và tương ứng với lực cản giới hạn là 700 mm cột nước, không được nhỏ lơn:
10 h – Khi nồng độ bụi của không khí ở cửa vào là 1,0 g/m3;
25 h – Khi nồng độ bụi của không khí ở cửa vào là 0,4 g/m3;
1.4 Ở bình lọc không khí có chứa dầu nhờn, khi lượng tiêu hao không khí tới 110% lượng tiêu hao không khí danh nghĩa, không cho phép có hiện tượng dầu nhờn bị cuốn đi.
Không cho phép dầu nhờn lọt vào phần lọc xoáy của bình lọc.
1.5 Nếu ở bình lọc không khí kiểu lọc xoáy có những ống hút bụi thì lực cản ở cửa nạp được phép lớn tới 400 mm cột nước.
1.6 Các yêu cầu ở điều 1.3; 1.4 và 1.6 không áp dụng cho bình lọc không khí của động cơ tăng áp.
1.7 Bình lọc không khí phải đáp ứng với các yêu cầu của tiêu chuẩn này ở độ dốc 300C.
1.8 Bình lọc không khí phải giữ được khả năng làm việc ở các điều kiện sau:
Nhiệt độ từ 00 đến 550C;
Độ ẩm tương đối của không khí tới 95% ở 350C.
1.9 Bình lọc không khí phải được sơn, không được phép có vết lõm và hư hỏng.
2.1 Bình lọc không khí phải được bộ phận kiểm tra kỹ thuật của cơ sở sản xuất thu nhận.
2.2 Khách hàng có quyền tiến hành kiểm tra chất lượng bình lọc không khí được cung cấp theo các chỉ tiêu quy định của tiêu chuẩn này. Mỗi lần thử không lấy quá 1% nhưng không ít hơn 5 chiếc trong một lô. Số lượng một lô do nơi đặt hàng và cơ sở sản xuất quy định.
Nếu kết quả thử không đạt yêu cầu, mặc dù chỉ một chỉ tiêu không đạt, phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng gấp đôi cũng lấy từ lô đó. Kết quả thử lần thứ 2 là kết quả thử cuối cùng.
Việc thử bình lọc không khí theo quy định của cơ sở sản xuất và phải tương ứng với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
4. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
4.1 Trên mỗi bình lọc không khí phải ghi các điểm sau:
Dấu hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất;
Ký hiệu của bình lọc không khí;
Số thứ tự theo hệ thống đánh số của cơ sở sản xuất;
Bảng hướng dẫn cách bảo dưỡng bình lọc;
Ký hiệu và số hiệu của tiêu chuẩn này.
4.2 Vị trí, kích thước và phương pháp ghi nhãn phải quy định trong điều kiện kỹ thuật.
4.3 Nhãn phải được đặt ở vị trí dễ thấy dễ làm và phải tồn tại suốt quá trình sử dụng bình lọc không khí.
4.4 Trước khi bao gói bình lọc phải được bôi một lớp mỡ chống gỉ. Việc bôi mỡ chống gỉ và bao gói bình lọc không khí phải đảm bảo thời gian không gỉ ít nhất 12 tháng kể từ khi giao hàng.
4.5 Bao gói của bình lọc phải đảm bảo được chất lượng của bình lọc trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
4.6 Trong mỗi hòm phải có:
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2382:1978 về Bình lọc không khí động cơ máy kéo - Yêu cầu kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN2382:1978
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1978
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực