TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 2363-78
THÉP TẤM MỎNG CÁN NÓNG, CÁN NGUỘI
CỠ, THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC
Sheet steel hot and cold rolled
Measures and tolerances
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép tấm mỏng cán nóng, cán nguội có chiều dày dưới 4mm:
Những tấm cán nguội có chiều dày lớn hơn 3,8 mm do hai bên thỏa thuận
1. Kích thước thép tấm mỏng
1.1. Chiều dày, chiều rộng, chiều dài thép tấm mỏng phải phù hợp với quy định trong bảng 1.
1.2. Thép tấm mỏng được cung cấp theo chiều rộng, chiều dài sau:
a) Kích thước do người đặt hàng chọn trong bảng 1;
b) Kích thước chính xác - nêu trong đơn đặt hàng;
c) Bội số kích thước chính xác - nêu trong đơn đặt hàng.
1.3. Theo thỏa thuận của hai bên được phép cung cấp những tấm có chiều dài, chiều rộng lớn hơn trong bảng 1.
2. Theo thỏa thuận của hai bên thép tấm mỏng được cung cấp thành cuộn.
3. Sai lệch cho phép về chiều dày tấm không được vượt qua quy định trong bảng 2.
Chú thích: Khi cung cấp những tấm có chiều dày trung gian trong bảng, sai lệch cho phép về chiều dày lấy theo chiều dày nhỏ hơn gần nhất trong bảng.
4. Sai lệch cho phép về chiều dài và chiều rộng không được vượt quá quy định trong bảng 3.
Chú thích: Những tấm cán nóng sau khi là bằng, sai lệch về chiều dài là: + 30 mm.
5. Độ vòng, độ lượn sóng trên 1 m thép tấm mỏng quy định như sau:
a) Đối với thép chất lượng:
Bề mặt nhóm I - Không được vượt quá 6 mm;
Bề mặt nhóm II - Không được vượt quá 10 mm;
Bề mặt nhóm III - Không được vượt quá 15 mm;
Bề mặt nhóm IV - Không được vượt quá 20 mm.
b) Đối với thép chất lượng thường (bao gồm cả thép kết cấu hợp kim thấp): Không được vượt quá 20 mm.
Những tấm kích thước nhỏ hơn 1m độ vòng và độ lượn sóng lấy như tấm 1 m.
6. Tấm cần cắt vuông góc. Độ nghiêng cắt và độ cong lưỡi liềm không được phép làm cho tấm vượt quá chiều dài và chiều rộng đã quy định.
Khi cắt trên máy cắt bay, độ nghiêng không được vượt quá:
10 mm - cho tấm dài tới 2 m;
15 mm - cho tấm dài hơn 2m.
Những tấm cung cấp theo kích thước chính xác do người đặt hàng yêu cầu, cần đảm bảo cắt thật vuông góc.
Những tấm cán trên máy cán liên tục, có thể cung cấp không cắt mép bền (mép cán). Khi đó nếu có nứt mép cần phải ở trong phạm vi một nửa sai lệch cho phép của chiều rộng tấm và không được làm cho tấm vượt ra ngoài kích thước quy định đã chỉ rõ trong hợp đồng.
7. Đo chiều dày tấm cách góc không nhỏ hơn 100 mm, cách mép bên không nhỏ hơn 40 mm. Ở mỗi điểm đo, chiều dày tấm không được phép vượt ra ngoài giới hạn sai lệch cho phép.
8. Khi giao hàng theo khối lượng lý thuyết, khối lượng riêng của thép lấy là 7,85g/cm3.
Bảng 1
mm
Chiều dày tấm | Chiều rộngtấm | ||||||||||
500 | 600 | 710 | 750 | 800 | 900 | 1000 | 1100 | 1250 | 1400 | 1500 | |
Chiều dài tấm | |||||||||||
Tấm cán nóng | |||||||||||
0,4; 0,45; 0,5; 0,55 0,6; 0,7; 0,75 |
1000 1500 2000 | 1200 1500 1800 2000 |
1000 1420 2000 | 1000 1500 1800 2000 |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3781:1983 về Thép tấm mỏng mạ kẽm - Yêu cầu kỹ thuật
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7342:2004 về Thép phế liệu dùng làm nguyên liệu sản xuất thép cacbon thông dụng - Phân loại và yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6284-4:1997 (ISO 6394/4 : 1991) về Thép cốt bê tông dự ứng lực - Phần 4: Dảnh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6283-1:1997 (ISO 1035/1 : 1980) về Thép thanh cán nóng - Phần 1: Kích thước của thép tròn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2059:1977 về Thép dải khổ rộng cán nóng - Cỡ, thông số, kích thước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2364:1978 về Thép tấm cuộn cán nóng - Cỡ, thông số, kích thước
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2365:1978 về Thép tấm cuộn cán nguội - Cỡ, thông số, kích thước
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3784:1983 về Thép lá mạ thiếc cán nguội mạ thiếc nóng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3785:1983 về Thép lá mạ thiếc cán nóng mạ thiếc nóng
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5345:1991 (ST SEV 5279-85) về Thép - Phương pháp kim tương đánh giá tổ chức tế vi của thép tấm và băng từ thép kết cấu không hợp kim hóa do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5747:2008 (ISO 2639 : 2002) về Thép - Xác định và kiểm tra chiều sâu lớp thấm cacbon và biến cứng
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3600:1981 về Thép tấm mỏng lợp nhà, mạ kẽm và rửa axit - Cỡ, thông số, kích thước
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6522:1999 (ISO 4995 : 1993)
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6522:2008 về Thép tấm kết cấu cán nóng
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6523:2006 (ISO 4996 : 1999) về Thép tấm kết cấu cán nóng có giới hạn chảy cao do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6524:2006 về Thép tấm kết cấu cán nguội do Bộ Khoa học Công nghệ ban hành
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6525:1999 (ISO 4998 : 1996)
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6525:2008 về Thép tấm các bon kết cấu mạ kẽm nhúng nóng liên tục
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8996:2011 (ISO 4954:1993) về Thép chồn nguội và kéo vuốt nguội
- 1Quyết định 508-KHKT/QĐ năm 1978 ban hành 103 tiêu chuẩn Nhà nước do Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 2924/QĐ-BKHCN năm 2006 hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam về Thép cán nóng do Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3781:1983 về Thép tấm mỏng mạ kẽm - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7342:2004 về Thép phế liệu dùng làm nguyên liệu sản xuất thép cacbon thông dụng - Phân loại và yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6284-4:1997 (ISO 6394/4 : 1991) về Thép cốt bê tông dự ứng lực - Phần 4: Dảnh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6283-1:1997 (ISO 1035/1 : 1980) về Thép thanh cán nóng - Phần 1: Kích thước của thép tròn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2059:1977 về Thép dải khổ rộng cán nóng - Cỡ, thông số, kích thước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2364:1978 về Thép tấm cuộn cán nóng - Cỡ, thông số, kích thước
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2365:1978 về Thép tấm cuộn cán nguội - Cỡ, thông số, kích thước
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3784:1983 về Thép lá mạ thiếc cán nguội mạ thiếc nóng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3785:1983 về Thép lá mạ thiếc cán nóng mạ thiếc nóng
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5345:1991 (ST SEV 5279-85) về Thép - Phương pháp kim tương đánh giá tổ chức tế vi của thép tấm và băng từ thép kết cấu không hợp kim hóa do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5747:2008 (ISO 2639 : 2002) về Thép - Xác định và kiểm tra chiều sâu lớp thấm cacbon và biến cứng
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3600:1981 về Thép tấm mỏng lợp nhà, mạ kẽm và rửa axit - Cỡ, thông số, kích thước
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6522:1999 (ISO 4995 : 1993)
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6522:2008 về Thép tấm kết cấu cán nóng
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6523:2006 (ISO 4996 : 1999) về Thép tấm kết cấu cán nóng có giới hạn chảy cao do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 18Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6524:2006 về Thép tấm kết cấu cán nguội do Bộ Khoa học Công nghệ ban hành
- 19Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6525:1999 (ISO 4998 : 1996)
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6525:2008 về Thép tấm các bon kết cấu mạ kẽm nhúng nóng liên tục
- 21Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7573:2006 (ISO 16160 : 2005) về Thép tấm cán nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 22Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7574:2006 về Thép tấm cán nguội liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 23Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8996:2011 (ISO 4954:1993) về Thép chồn nguội và kéo vuốt nguội
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2363:1978 về Thép tấm mỏng cán nóng, cán nguội - Cỡ, thông số, kích thước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN2363:1978
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/12/1978
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực