TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 2194 - 77
CHI TIẾT LẮP XIẾT - QUY TẮC NGHIỆM THU
Fastening detail - Rules of accaptence
1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho bulông, vít, vít cấy, đai ốc, đinh vít, vòng đệm, đinh tán, chốt, chốt chẻ và các chi tiết lắp xiết khác.
2. Các chi tiết lắp xiết phải phù hợp với những yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng về kích thước và yêu cầu kỹ thuật.
Các chi tiết sản xuất xong phải do bộ phận kiểm tra chất lượng của cơ sở sản xuất nghiệm thu.
3. Các chi tiết phải được giao từng lô để nghiệm thu. Cỡ lô do cơ sở sản xuất quy định. Trong mỗi lô phải bao gồm những chi tiết cùng một ký hiệu quy ước.
4. Khi nghiệm thu các chi tiết, phải kiểm tra hình dáng bên ngoài, kích thước và cơ tính.
Các chi tiết để kiểm tra phải lấy ngẫu nhiên ở những chỗ khác nhau trong lô.
5. Kiểm tra về hình dáng bên ngoài và kích thước:
5.1. Khi kiểm tra hình dáng bên ngoài và kích thước phải phân biệt theo những kích thước chính và kích thước phụ.
Kích thước chính bao gồm:
a) Kích thước ren hệ mét, được kiểm tra bằng Kalip ren.
b) Kích thước rãnh và kích thước dùng cho chìa vặn.
c) Đường kính của chốt.
Tất cả những kích thước còn lại là kích thước phụ.
5.2. Trước khi kiểm tra kích thước ren bằng kalip ren, chi tiết phải được rửa sạch trong dầu hỏa hay các loại dầu lỏng khác.
5.3. Số lượng mẫu n1 để kiểm tra hình dạng bên ngoài và kích thước của các chi tiết phụ thuộc vào cỡ lô cho trong bảng 1.
5.4. Lô đạt yêu cầu nếu trong số lượng mẫu để kiểm tra n1, số các chi tiết không đạt có sai lệch so với kích thước quy định và hình dạng bên ngoài không lớn hơn số lượng cho phép c đối với các kích thước chính và số lượng cho phép c1 đối với các kích thước phụ (bảng 1).
5.5. Lô bị loại, nếu trong số lượng mẫu n1 số các chi tiết không đạt có sai lệch so với kích thước quy định và hình dạng bên ngoài lớn hơn số lượng cho phép c' đối với các kích thước chính và số lượng cho phép c'1 đối với các kích thước phụ (bảng 1).
5.6. Lô cần phải tiến hành kiểm tra lại không đạt có lần thứ hai nếu trong số lượng mẫu để kiểm tra n1, số các chi tiết sai lệch về kích thước chính hoặc là số các chi tiết không đạt có sai lệch về kích thước phụ tương ứng lớn hơn số lượng cho phép c' hoặc c'1 và nhỏ hơn số lượng cho phép c' hoặc c'1 (bảng 1).
5.7. Số lượng mẫu để kiểm tra lần thứ hai n2, cỡ số các chi tiết cho phép không đạt có sai lệch theo kích thước chính c2 và theo các kích thước phụ c3, phụ thuộc vào cỡ lô và độ chính xác của chi tiết cho trong bảng 2.
5.8. Lô đạt yêu cầu, nếu trong số không đạt có lượng mẫu thử để kiểm tra lần thứ hai n2, số lượng các chi tiết không đạt có sai lệch về kích thước chính hoặc số lượng các chi tiết không đạt có sai lệch về kích thước phụ nhỏ hơn hoặc tương ứng bằng số lượng cho phép c2 hoặc c3 (bảng 2).
5.9. Lô bị loại nếu trong số lượng mẫu để kiểm tra lần thứ hai n2, số lượng các chi tiết không đạt có sai lệch về kích thước chính hoặc số lượng các chi tiết không đạt có sai lệch về kích thước phụ lớn hơn số lượng cho phép c2 hoặc c3 (bảng 2).
5.10. Các lô chi tiết bị loại theo điều 5.5 hoặc 5.9 có thể được nghiệm thu lại sau khi phân loại và sửa chữa.
Nghiệm thu những lô đã được phân loại và sửa chữa phù hợp với yêu cầu theo các điều 5.1 ÷ 5.9.
5.11. Nếu kết quả nghiệm thu các lô đã được phân loại và sửa chữa lại theo điều 5.4, 5.6 và 5.8 không đạt yêu cầu thì lô đó bị loại hẳn.
Bảng 1
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6360:1998 về Chi tiết lắp xiết - Bulông, vít, vít cấy và đai ốc - Ký hiệu và tên gọi kích thước
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6361:1998 về Chi tiết lắp xiết - Vít gỗ
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6377:1998 về Chi tiết lắp xiết - Bulông và vít có đường kính danh nghĩa từ 1 đến 10 mm - Thử xoắn và momen xoắn nhỏ nhất
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6378:1998 về Chi tiết lắp xiết - Phương pháp thử độ bền mỏi theo tải trọng dọc trục
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2195:1977 về Chi tiết lắp xiết - Bao gói và ghi nhãn
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 336:1986 về Mặt tựa cho chi tiết lắp xiết - Kích thước
- 1Quyết định 2844/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6360:1998 về Chi tiết lắp xiết - Bulông, vít, vít cấy và đai ốc - Ký hiệu và tên gọi kích thước
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6361:1998 về Chi tiết lắp xiết - Vít gỗ
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6377:1998 về Chi tiết lắp xiết - Bulông và vít có đường kính danh nghĩa từ 1 đến 10 mm - Thử xoắn và momen xoắn nhỏ nhất
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6378:1998 về Chi tiết lắp xiết - Phương pháp thử độ bền mỏi theo tải trọng dọc trục
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2195:1977 về Chi tiết lắp xiết - Bao gói và ghi nhãn
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 336:1986 về Mặt tựa cho chi tiết lắp xiết - Kích thước
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2194:1977 về Chi tiết lắp xiết - Quy tắc nghiệm thu
- Số hiệu: TCVN2194:1977
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1977
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực