TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
MÓNG CỌC TIẾT DIỆN NHỎ - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
SMALL SECTIONAL PILES - DESIGN STANDARD
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại cọc có chiều rộng tiết diện nhỏ hơn 250 mm, được thi công bằng phương pháp đóng hoặc ép.
1.2. Cọc tiết diện nhỏ có thể sử dụng trong các công trình dân dụng và công nghiệp có tải trọng nhỏ và trung bình, trong việc gia cường nền móng các công trình bị hư hại do lún hoặc cần cơi nới tầng.
1.3. Không nên sử dụng cọc tiết diện nhỏ trong các công trình với móng cọc dài cao hoặc công trình chịu tải trọng ngang lớn.
1.4. Đồ án thiết kế cần xét đến ảnh hưởng bất lợi như chấn động, tiếng ồn, lún ảnh hưởng do công trình xây dựng chen đến các công trình xung quanh.
1.5. Các chú thích và phụ thuộc trong tiêu chuẩn mang tính chất ghi chú, hướng dẫn, kiến nghị nên dùng.
1.6. Định nghĩa một số thuật ngữ, kí hiệu và đơn vị.
Chiều dài cọc L : Chiều dài thân cọc, kể từ đầu cọc đến mũi cọc, m
Chiều rộng cọc B : Đường kính B của đường tròn nội tiếp với tiết diện thân cọc, cm.
Độ ngàm mũi cọc L1 : Phần chiều dài cọc nằm trong lớp đất chịu lực chủ yếu, m.
Cao độ đầu cọc : Cao độ đầu cọc sau khi đóng hoặc ép, trước khi đập đầu cọc
Cốt thép cọc : Cốt chủ là các thanh cốt thép dọc thân cọc được tính đến khi xác định sức chịu tải của cọc theo vật liệu. Cốt đai là các cốt thép ngang của thân cọc.
Sức chịu tải Pu : Sức chịu tải giới hạn là tải trọng phá hoại của đất hoặc vật liệu cọc, kN.
Pa - Sức chịu tải cho phép, là tải trọng tính theo điều kiện đất nền hoặc vật liệu cọc, bằng sức chịu tải giới hạn chia cho hệ số an toàn, kN.
- Sức chịu tải giới hạn nhổ, kN
Hệ số an toàn FS: Tỉ số giữa sức chịu tải giới hạn và sức chịu tải cho phép.
Thí nghiệm: Khảo sát thăm dò: khảo sát điều kiện địa chất công trình, thu thập thông tin về đất nền, địa hình.
Thí nghiệm nén tĩnh sơ bộ: nén tĩnh cọc trước khi thi công đại trà. Thí nghiệm động: Xác định quy trình thi công và sức chịu tải của cọc.
Thí nghiệm kiểm tra: kiểm tra vật liệu cọc
Thí nghiệm nén tĩnh kiểm tra: nén tĩnh cọc trong quá trình thi công hoặc sau khi thi công cọc.
Thí nghiệm đo sóng ứng suất: sử dụng lý thuyết truyền sóng để xác định sức chịu tải và phát hiện khuyết tật của cọc.
Độ chối: Độ cắm sâu trung bình của cọc dưới một nhát búa đập, được đo trong một loạt 10 nhát, máy móc
Độ trồi cọc: Cọc bị nâng lên do đóng các cọc lân cận
Chu vi cọc C: Chu vi tiết diện thân cọc, m.
Tiết diện cọc A: Diện tích của tiết diện vuông góc với thân cọc, m2
Mũi cọc: Phần dưới cùng của cọc
Đầu cọc: Phần trên cùng của cọc sau khi thi công.
Cao độ thiết kế đầu cọc: Độ cao đầu cọc được quy định trong bản vẽ thiết kế.
Tải trọng tác dụng: Được tính từ các tổ hợp tải trọng.
Ma sát âm: Lực kéo cọc đi xuống do chuyển vị của đất nền xung quanh cọc lớn hơn chuyển vị của cọc.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 205:1998 về móng cọc - tiêu chuẩn thiết kế
- 2Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 190:1996 về móng cọc thiết diện nhỏ - tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
- 3Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 88:1982 về cọc – phương pháp thí nghiệm hiện trường
- 4Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 359:2005 về Cọc - Thí nghiệm kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp động biến dạng nhỏ do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9361:2012 về công tác nền móng - Thi công và nghiệm thu
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10304:2014 về Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12111:2018 về Móng cọc vít có cánh đơn ở mũi - Yêu cầu thi công và nghiệm thu
- 1Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 205:1998 về móng cọc - tiêu chuẩn thiết kế
- 2Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 190:1996 về móng cọc thiết diện nhỏ - tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
- 3Tiêu chuẩn ngành 20TCN 21:1986 về móng cọc
- 4Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 88:1982 về cọc – phương pháp thí nghiệm hiện trường
- 5Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 359:2005 về Cọc - Thí nghiệm kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp động biến dạng nhỏ do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9361:2012 về công tác nền móng - Thi công và nghiệm thu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10304:2014 về Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12111:2018 về Móng cọc vít có cánh đơn ở mũi - Yêu cầu thi công và nghiệm thu
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 189:1996 về móng cọc tiết diện nhỏ - tiêu chuẩn thiết kế
- Số hiệu: TCVN189:1996
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1996
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực