Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại đui đèn điện thường dùng (sau gọi tắt là đui đèn), để đưa nguồn điện tới các bóng đèn thắp sáng bằng dây tóc thông thường.
1.1. Đui đèn được phân loại theo các kiểu sau:
a) Phân loại theo cách lắp với bóng đèn:
- kiểu xoáy ốc (vặn)
- kiểu ngạnh.
b) Phân loại theo cách lắp đặt:
- kiểu treo
- kiểu mặt bích
- kiểu nối ống.
c) Phân loại theo dạng bảo vệ:
- kiểu thông thường
- kiểu chống mưa.
d) Phân loại theo nguyên liệu dùng làm vỏ:
- loại có vỏ cách điện
- loại có vỏ kim loại.
e) Phân loại theo mức độ an toàn:
- kiểu an toàn
- kiểu nửa an toàn
g) Phân loại theo dạng có lắp công tắc hay không:
- kiểu có công tắc
- kiểu thông thường (không có công tắc).
Chú thích. Kiểu chống mưa không được lắp công tắc đi kèm.
1.2. Các thông số cơ bản của đui đèn phải phù hợp với quy định trong bảng 1.
Bảng 1
Kiểu | Ký hiệu | Điện áp làm việc cao nhất (V) | Dòng điện làm việc lớn nhất (A) | Công suất lớn nhất của bóng đèn cần lắp (W) |
Đui xoáy | E10 | 50 | 2,5 | 25 |
E14 | 250 | 60 | ||
E27 | 4 | 300 | ||
E40 | 10 | 1 000 | ||
20 | 2 000 | |||
Đui ngạnh | 1B9 | 50 | 2,5 | 25 |
1B15 | 250 | 2,5* | 40 | |
1B15A | ||||
2B15 | ||||
2B15A | ||||
2B22 | 4 | 300 |
* Nếu cần, cho phép chế tạo kiểu đui đèn có dòng điện làm việc lớn nhất là 4A.
Chú thích:
1. Chữ E là đui xoáy, số sau chữ E chỉ đường kính ngoài ren xoáy ốc của đui đèn đã quy tròn.
2. Chữ B là đui ngạnh, số đứng trước chữ B chỉ số cọc lò xo tiếp xúc của đui đèn, số sau chữ B chỉ đường kính trong của cổ đui ngạnh, chữ cuối - A là loại đui ngạch mà rãnh ở hai bên có chiều cao so le nhau.
3. Tích số của điện áp làm việc cao nhất với dòng điện làm việc lớn nhất ghi trên bảng 1 không đặc trưng cho công suất lớn nhất mà đui đèn có thể chịu đựng được. Ba thông số ghi trong bảng là ba chỉ tiêu độc lập để giới hạn phạm vi sử dụng của đui đèn.
1.3. Kích thước ren của đui xoáy phải phù hợp với quy định trong bảng 2 theo hình 1.
Hình 1
bảng 2
Ký hiệu |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6639:2000 (IEC 238 : 1996) về đui đèn xoáy ren eđison
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6481:1999 (IEC 400 : 1996) về đui đèn dùng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống và đui tắcte do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6639:2010 (IEC 60238:2008) về Đui đèn xoáy ren eđison
- 1Quyết Định 437-KHKT/QĐ năm 1976 Ban hành 46 tiêu chuẩn Nhà nước về động cơ ô-tô – máy kéo; mối ghép then hoa; bánh răng; thủy lực khí nén; gang thép; thép dụng cụ; ống, dây kim loại; phay đất; công tắc; đui đèn; trường thạch; chai lọ đựng thuốc uống; bao tay bảo hộ lao động và thuật ngữ kỹ thuật nhiệt đới của Chủ nhiệm Uỷ Ban Khoa Học và Kỷ Thuật Nhà Nước
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1612:1975 về các thử nghiệm ảnh hưởng của yếu tố khí hậu - thử nghiệm nóng ẩm biến đổi chu kỳ
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6639:2000 (IEC 238 : 1996) về đui đèn xoáy ren eđison
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6481:1999 (IEC 400 : 1996) về đui đèn dùng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống và đui tắcte do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1834:1976 về Công tắc do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6639:2010 (IEC 60238:2008) về Đui đèn xoáy ren eđison
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1835:1976 về Đui đèn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN1835:1976
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 04/12/1976
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 01/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực