ISO 23953-2:2015
TỦ LẠNH BÀY HÀNG - PHẦN 2: PHÂN LOẠI, YÊU CẦU VÀ ĐIỀU KIỆN THỬ
Refrigerated display cabinets - Part 2: Classification, requirements and test conditions
Lời nói đầu
TCVN 9982-2:2018 thay thế TCVN 9982-2:2013.
TCVN 9982-2:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 23953-2:2015.
TCVN 9982-2:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 86 Máy lạnh và điều hòa không khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 9982 (ISO 23953) Tủ lạnh bày hàng bao gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 9982-1:2018 (ISO 23953-1:2015), Phần 1: Từ vựng;
- TCVN 9982-2:2018 (ISO 23953-2:2015), Phần 2: Phân loại, yêu cầu và điều kiện thử.
TỦ LẠNH BÀY HÀNG - PHẦN 2: PHÂN LOẠI, YÊU CẦU VÀ ĐIỀU KIỆN THỬ
Refrigerated display cabinets - Part 2: Classification, requirements and test conditions
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về kết cấu, đặc tính và tính năng của các tủ lạnh bày hàng dùng để trưng bày và bán thực phẩm. Tiêu chuẩn quy định của các Điều kiện thử và các phương pháp kiểm tra để đảm bảo rằng các yêu cầu đã được đáp ứng, cũng như sự phân loại các tủ, ghi nhãn và danh mục các đặc tính của chúng do nhà sản xuất công bố. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các máy bán hàng lạnh tự động. Tiêu chuẩn này cũng không áp dụng cho các tủ dùng để lưu trữ hoặc các tủ dùng cho phục vụ ăn uống hoặc các ứng dụng làm lạnh không phục vụ cho bán lẻ cũng như không bao gồm việc lựa chọn các loại thực phẩm để trưng bày trong tủ.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung;
TCVN 5699-2-89 (IEC 60335-2-89), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-89: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị làm lạnh dùng trong thương mại có khối làm lạnh hoặc máy nén lắp liền hoặc lắp rời;
TCVN 6104-2:2015 (ISO 5149-2:2014), Hệ thống lạnh và bơm nhiệt - Yêu cầu về an toàn và môi trường - Phần 2: Thiết kế, xây dựng, thử nghiệm, ghi nhãn và lập tài liệu;
TCVN 6739 (ISO 817), Môi chất lạnh - Ký hiệu và phân loại an toàn;
TCVN 9982-1:2018 (ISO 23953-1:2018), Tủ lạnh bày hàng - Phần 1: Từ vựng.
3 Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
3.1 Áp dụng chung (general)
trun thời gian chạy (vận hành) - thời gian trong đó máy nén vận hành (hoặc van solenoid mở) hoặc môi chất lạnh thứ cấp tuần hoàn (hoặc van solenoid mở) trong 24 h, tính bằng giờ
tstop thời gian dừng - thời gian trong đó máy nén không chạy (hoặc van solenoid đóng) hoặc môi chất lạnh thứ cấp không tuần hoàn, trong 24 h và trừ thời gian xả băng, tính bằng giờ
tdeft thời gian xả băng - thời gian của quá trình xả băng trong đó máy nén không chạy (hoặc van solenoid đóng) hoặc môi chất lạnh thứ cấp thường không tuần hoàn, trong 24 h, nhưng không được xem là thời gian dừng, tính bằng giờ
qm lưu
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9982-2:2018 (ISO 23953-2:2015) về Tủ lạnh bày hàng - Phần 2: Phân loại, yêu cầu và điều kiện thử
- Số hiệu: TCVN9982-2:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực