Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9899-1:2013

IEC 62490-1:2010

PHƯƠNG PHÁP ĐO ESL - PHẦN 1: TỤ ĐIỆN CÓ CHÂN BẰNG DÂY DẪN DÙNG TRONG THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ

ESL measuring method - Part 1: Capacitors with lead terminal for use in electronic equipment

Lời nói đầu

TCVN 9899-1:2013 hoàn toàn tương đương với IEC 62490-1:2010

TCVN 9899-1:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E3 Thiết bị điện tử dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHƯƠNG PHÁP ĐO ESL - PHẦN 1: TỤ ĐIỆN CÓ CHÂN BẰNG DÂY DẪN DÙNG TRONG THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ

ESL measuring method - Part 1: Capacitors with lead terminal for use in electronic equipment

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này cung cấp phương pháp đo điện cảm nối tiếp tương đương L (ESL) dùng cho các tụ có chân bằng dây dẫn sử dụng trong thiết bị điện tử.

Các giá trị điện cảm của các tụ điện trong tiêu chuẩn này nằm trong phạm vi từ 1 nH đến 10 nH.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).

IEC 60384-1:2008, Fixed capacitors for use in electronic equipment - Part 1: Generic specification (Tụ điện cố định sử dụng trong thiết bị điện t - Phần 1: Quy định kỹ thuật chung)

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong IEC 60384-1 và các định nghĩa dưới đây.

3.1. Điện cảm nối tiếp tương đương L (equivalent series inductance L)

ESL

Phần điện cảm của trở kháng tụ điện.

CHÚ THÍCH 1: Đơn vị của ESL là henry (H)

4. Gá đo, gá bù ngắn và miếng đệm

4.1. Gá đo (cơ cấu cố định thử nghiệm)

Gá đo phải có các đặc điểm dưới đây:

a) phương pháp giữ chân tụ điện phải là kiểu được bắt vít;

b) gá đo có hai cặp điện cực có vít cố định các chân tụ điện cần đo. Trong cặp điện cực, một trong các điện cực được cố định vào gá và điện cực kia có thể điều chỉnh để cố định sợi dây dẫn. Điện cực điều chỉnh chỉ di chuyển theo một hướng để giữ chân là dây dẫn và không được xoay quanh vít dùng để cố định điện cực.

4.2. Gá bù ngắn

Gá bù ngắn phải là thanh dẫn điện có các tính năng về vật liệu và kích thước dưới đây, bao gồm đường kính hoặc diện tích mặt cắt:

a) vật liệu phải cùng vật liệu như chân tụ điện được đo;

b) hình dạng phải như thể hiện trên Hình 1;

c) chiều rộng (bước) phải bằng khoảng cách chân tụ điện cần đo. Dung sai về khoảng cách của gá bù ngắn phải là ±0,25 mm;

d) chiều dài (chân) của gá phải từ 5 mm đến 10 mm, tùy thuộc gá đo cần giữ cái gì. Chiều dài gá phải được giữ không bị cong.

CHÚ DẪN:

P chiều rộng (bước) (phần gạch chéo)

l chiều dài (chân)

Hình 1 - Gá bù ngắn

4.3. Miếng đệm

Các miếng đệm này phải được cố định chắc chắn trên gá đo. Vật liệu làm miếng đệm phải l

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9899-1:2013 (IEC 62490-1:2010) về Phương pháp đo ESL – Phần 1: Tụ điện có chân bằng dây dùng trong thiết bị điện tử

  • Số hiệu: TCVN9899-1:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản