RẠP CHIẾU PHIM - PHƯƠNG PHÁP ĐO CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT VỀ HÌNH ẢNH VÀ ÂM THANH
Cinemas - Methods of measurement of images and acoustic characteristics
Lời nói đầu
TCVN 9828:2013 do Cục Điện ảnh biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
RẠP CHIẾU PHIM - PHƯƠNG PHÁP ĐO CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT VỀ HÌNH ẢNH VÀ ÂM THANH
Cinemas - Methods of measurement of images and acoustic characteristics
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo các chỉ tiêu kỹ thuật đối với chất lượng hình ảnh và âm thanh đối với phòng khán giả trong rạp chiếu phim 35 mm với định dạng âm thanh 5.1.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9826:2013, Rạp chiếu phim - Yêu cầu kỹ thuật về hình ảnh;
TCVN 9827:2013, Rạp chiếu phim - Yêu cầu kỹ thuật về âm thanh;
TCVN 6775:2000 (IEC 651:1979 and 1:1993) Âm học - Máy đo mức âm thanh
ISO 266, Acoustics - Preterred frequencies (Âm học - Tần số ưu tiên);
ISO 2969, Cinematography - B-chain electro-acoustic response of motion-picture control room and indoor theatres - Specifications and measurements (Điện ảnh - Đáp ứng điện thanh chuỗi kết nối B phòng điều khiển hình ảnh và phòng khán giả - Quy định kỹ thuật và phương pháp đo);
ISO 6025:2000, Cinematography - Analogue photographic sound test films, 35mm and 16mm - Specifications (Điện ảnh - Thử nghiệm tín hiệu âm thanh và hình ảnh đối với phim 35 mm và 16 mm - Quy định kỹ thuật);
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 9826:2013, TCVN 9827:2013 và các thuật ngữ định nghĩa sau:
3.1. Mức chuẩn (Reference Level)
Mức tín hiệu điều biến tương đương với mức 50 % của mức ghi trên vùng ghi trên đường tiếng quang học, bằng -20 dB (quan hệ với mức ghi định dạng số trên toàn thang đo) trong ghi âm định dạng số hay mức nhiễm từ 185 nW/m trong ghi âm từ tính định dạng tương tự, được đo bằng máy đo có đáp ứng trung bình với tần số đo không đổi.
CHÚ THÍCH: Mức điều biến 100 % của một đường tiếng trong bản ghi quang học đường tiếng kép có độ rộng 838,2 mm (0,033 in).
3.2. Đường tiếng loại 1 (type 1 sound track)
Loại đường tiếng quang học thường có dự tính phải dùng mạch sửa méo trước trong hệ thống tái tạo âm thanh trong rạp.
3.3. Đường tiếng loại 3 (type 3 sound track)
Loại đường tiếng quang học có mạch sửa méo trước, được tái tạo trong rạp và cân chỉnh theo đường cong X theo ISO 2969.
CHÚ THÍCH: Loại đường tiếng này thường yêu cầu mạch giải nén tạp âm điện tử.
4. Phương pháp đo các chỉ tiêu kỹ thuật về hình ảnh
4.1. Đo độ rọi màn ảnh E (lux)
4.1.1. Dụng cụ đo
Độ rọi màn ảnh được đo bằng máy đo độ sáng có cấp chính xác ± 2 %.
4.1.2. Phương pháp đo
Máy đo đặt trực tiếp trên màn ảnh tại 9 vị trí trên màn ảnh (xem Hình 1) và được điều chỉnh sao cho có giá trị lớn nhất.
Máy chiếu làm việc ở chế độ bình thường nhưng không lắp phim. Nguồn điện ổn định, không vượt quá giá trị định mức của nhà sản xuất.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9828:2013 về Rạp chiếu phim – Phương pháp đo các chỉ tiêu kỹ thuật về hình ảnh và âm thanh
- Số hiệu: TCVN9828:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực