Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9567 : 2013

ISO 15040 : 1999

COMPOSITE – PREPREG – XÁC ĐỊNH THỜI GIAN GEL HÓA

Composites – Prepregs – Determination of gel time

Lời nói đầu

TCVN 9567 : 2013 hoàn toàn tương đương với ISO 15040 : 1999.

TCVN 9567 : 2013 do Tiểu ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC61/SC13 Composite và sợi gia cường biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

COMPOSITE – PREPREG – XÁC ĐỊNH THỜI GIAN GEL HÓA

Composites – Prepregs – Determination of gel time

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định thời gian gel hóa của prepreg được làm từ sợi gia cường liên tục có tẩm trước nhựa epoxy và/hoặc nhựa polyeste không no.

Phương pháp này áp dụng được với hầu hết các loại prepreg có chiều rộng từ 300 mm đến 1000 mm.

Tiêu chuẩn này không phù hợp với prepreg quá hẹp (ví dụ các băng hẹp) cũng như với prepreg có hàm lượng nhựa thấp.

CHÚ THÍCH Việc xác định thời gian gel hóa cũng có thể được xác định bằng các phương pháp khác. Các phương pháp này dựa trên nguyên tắc khác với mô tả trong Điều 4 và kết quả thu từ các phương pháp này có thể khác với kết quả đo theo phương pháp của tiêu chuẩn này. Phương pháp mô tả dưới đây là phương pháp được sử dụng nhiều và được chấp nhận rộng rãi, mặc dù có thể một số phần đã lỗi thời.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

ISO 291:1997 [1]), Plastics – Standard atmospheres for conditioning and testing (Chất dẻo – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử).

ISO 472:1999 [2]), Plastic – Vocabulary (Chất dẻo – Từ vựng).

ISO 8604:1988, Plastics – Prepregs – Definitions of terms and symbols for designations (Chất dẻo – Prepregs – Định nghĩa thuật ngữ và ký hiệu).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong ISO 472 và ISO 8604

4. Nguyên tắc

Mẫu thử nghiệm được chuẩn bị bằng cách đặt các miếng mẫu vuông cắt từ mẫu prepreg và gói trong một màng hoặc kim loại mỏng không thấm. Nhựa được ép ra bằng cách sử dụng lực nén lên mẫu thử nghiệm trong một máy ép nóng được gia nhiệt trước đến nhiệt độ thử. Thời gian gel hóa được xác định là thời điểm mà nhựa không thể bị kéo hoặc se thành sợi mảnh được nữa.

5. Thiết bị, dụng cụ

5.1. Dưỡng cắt, bằng kim loại cứng như thép hoặc vật liệu gốm, có kích thước (50 x 50) mm và dày khoảng 2,5mm.

5.2. Dao, lưỡi đơn.

5.3. Tấm kim loại được phay rãnh dùng để đo thời gian gel hóa, như chỉ ra trong Hình 1 là một ví dụ. Tấm phải phẳng để đảm bảo phân bố nhiệt độ đều.

5.4. Máy ép nóng có bàn gia nhiệt, có thể tăng nhiệt độ lên đến 200 oC và duy trì lực nén từ 300 kPa đến 600 kPa trên khoảng diện tích 50 mm x 50 mm. Bàn gia nhiệt phải phẳng để đảm bảo phân bố nhiệt đồng đều.

5.5. Màng chống dính, bền nhiệt, ví dụ copolyme của tetrafloroetylen và hexafloropropylen (FEP).

5.6. Đồng hồ bấm giây.

5.7. Que nhọn, có đường kính từ 2 mm đến 3 mm và dài khoảng 150 mm, làm bằng vật liệu cách nhiệt như gỗ hoặc tre.

5.8. Vật liệu

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9567:2013 (ISO 15040 : 1999) về Composite - Prepreg - Xác định thời gian gel hóa

  • Số hiệu: TCVN9567:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản