- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8241-4-2:2009 (IEC 61000-4-2:2001) về tương thích điện từ(EMC) - Phần 4-2: Phương pháp đo và thử - miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8241-4-3:2009 (IEC 61000-4-3:2006) về tương thích điện từ - Phần 4-3: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với nhiễu phát xạ tần số vô tuyến
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6099-2:2007 (IEC 60060-2:1994, With Amendment 1:1996) về kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao - Phần 2: Hệ thống đo
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6099-1:2007 (IEC 60060-1:1989) về Kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao - Phần 1: Định nghĩa chung và yêu cầu thử nghiệm
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8113-1:2009 (ISO 5167-1 : 2003) về Đo dòng lưu chất bằng các thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang tròn chảy đầy - Phần 1: Nguyên lý và yêu cầu chung
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7701-1:2011 (ISO 7-1:1994) về Ren ống cho mối nối kín áp được chế tạo bằng ren - Phần 1: Kích thước, dung sai và ký hiệu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4173:2008 (ISO 281 : 2007) về Ổ lăn - Tải trọng động danh định và tuổi thọ danh định
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7577-2:2006 (ISO 1328-2 : 1997) về Bánh răng trụ trong công nghiệp và công nghiệp nặng – Phần 2: Định nghĩa và các giá trị cho phép của sai lệch hỗn hợp hướng kính và độ đảo hướng kính
Petroleum and natural gas industries – Rotary-type positive-displacement compressors – Part 2: Packaged air compressors (oil-free)
Lời nói đầu
TCVN 9450-2:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 10440-2:2001.
TCVN 9450-2:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 118 Máy nén khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
TCVN 9450-2:2013 chấp nhận hoàn toàn ISO 10440-2:2001 được dựa trên ấn phẩm API 619 xuất bản lần thứ hai và sự hiểu biết, kinh nghiệm đã được tích lũy của nhà sản xuất và người sử dụng máy nén kiểu rô to không có dầu bôi trơn. Mục tiêu của lần xuất bản này là cung cấp điều kiện kỹ thuật cho mua hàng, tạo điều kiện dễ dàng cho sản xuất và cung cấp các máy nén kiểu rô to không có dầu bôi trơn dùng cho các dịch vụ chung của ngành công nghiệp dầu mỏ và khí tự nhiên, nhưng việc sử dụng các máy nén không chỉ được giới hạn cho các dịch vụ nêu trên.
Mục đích của TCVN 9450-2:2013 là xác lập các yêu cầu tối thiểu cho thiết kế và cấu tạo cho thiết bị sẽ thích hợp với mục đích sử dụng yêu cầu. Giới hạn này trong phạm vi là một đặc quyền thay vì lợi ích và sự bận tâm. Sự bảo tồn năng lượng và bảo vệ môi trường là những vấn đề rất được quan tâm và quan trọng trong tất cả các khía cạnh thiết kế thiết bị ứng dụng và vận hành. Nhà sản xuất và người sử dụng nên tích cực theo đuổi các phương pháp tiếp cận mới để nâng cao chất lượng sử dụng năng lượng và/hoặc giảm tới mức tối thiểu các ảnh hưởng tới môi trường mà không phải hy sinh tính an toàn và độ tin cậy. Các phương pháp tiếp cận này nên được nghiên cứu một cách hoàn hảo và sự lựa chọn khi mua thiết bị nên dựa ngày càng nhiều vào đánh giá toàn bộ chi phí trong tuổi thọ và các hậu quả về môi trường hơn là chỉ có các chi phí đạt được.
TCVN 9450-2:2013 yêu cầu khách hàng phải quy định một số chi tiết và các đặc điểm.
Để sử dụng có hiệu quả TCVN 9450-2:2013 và tham khảo tài liệu được dễ dàng, nên sử dụng các tờ dữ liệu trong Phụ lục A.
Người sử dụng TCVN 9450-2:2013 nên nhận biết rằng có thể cần phải có thêm các yêu cầu hoặc các yêu cầu khác cho các ứng dụng riêng.
TCVN 9450-2:2013 không có ý định ngăn cấm bên bán hàng trong việc chào hàng hoặc ngăn cấm khách hàng trong việc chấp nhận các thiết bị khác hoặc các giải pháp kỹ thuật khác cho ứng dụng riêng. Yêu cầu này có thể được áp dụng đặc biệt cho trường hợp khi có sự thay đổi mới và phát triển công nghệ. Khi có sự đặt hàng khác, bên bán hàng nên nhận biết cứ các thay đổi nào so với TCVN 9450-2:2013 và cung cấp các nội dung chi tiết.
CÔNG NGHIỆP DẦU MỎ VÀ KHÍ TỰ NHIÊN – MÁY NÉN KHÍ THỂ TÍCH KIỂU RÔ TO – PHẦN 2: MÁY NÉN KHÔNG KHÍ ĐÓNG HỘP
Petroleum and natural gas industries – Rotary-type positive-displacement compressors – Part 2: Packaged air compressors (oil-free)
TCVN 9450-2:2013 quy định các yêu cầu tối thiểu cho các máy nén kiểu rô to có răng nghiêng, răng xoắn và răng thẳng dùng cho các ứng dụng tới 0,20 MPa trong các dịch vụ tinh lọc. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các máy nén không khí (và các khí trở khác) có chế độ làm việc liên tục trên các thiết bị của quá trình (gia công).
TCVN 9450-2:2013 không áp dụng cho các máy nén kiểu rô to bôi trơn bằng phun dầu.
CHÚ THÍCH: Dấu (·) ở đầu của một điều chỉ ra rằng khách hàng cần đưa ra quyết định hoặc cung cấp thêm thông tin. Thông tin này nên được đưa vào các tờ dữ liệu, nếu không thực hiện được, nên được trình bày trong thư hỏi đặt hàng hoặc đơn đặt hàng.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn có ghi năm cô
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9449:2013 (ISO 10439 : 2002) về Công nghiệp dầu mỏ, hóa chất và dịch vụ cấp khí - Máy nén ly tâm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9451:2013 (ISO 10442:2002) về Công nghiệp dầu mỏ, hóa chất và dịch vụ cấp khí - Máy nén không khí ly tâm kiểu hộp có truyền động bánh răng gắn liền
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9733:2013 (ISO 13709:2009) về Bơm ly tâm dùng trong công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí thiên nhiên
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11156-5:2015 (ISO 7507-5:2000) về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Hiệu chuẩn bể trụ đứng - Phần 5: Phương pháp đo dải khoảng cách quang điện bên ngoài
- 1Quyết định 3711/QĐ-BKHCN năm 2013 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8241-4-2:2009 (IEC 61000-4-2:2001) về tương thích điện từ(EMC) - Phần 4-2: Phương pháp đo và thử - miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8241-4-3:2009 (IEC 61000-4-3:2006) về tương thích điện từ - Phần 4-3: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với nhiễu phát xạ tần số vô tuyến
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6099-2:2007 (IEC 60060-2:1994, With Amendment 1:1996) về kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao - Phần 2: Hệ thống đo
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6099-1:2007 (IEC 60060-1:1989) về Kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao - Phần 1: Định nghĩa chung và yêu cầu thử nghiệm
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8113-1:2009 (ISO 5167-1 : 2003) về Đo dòng lưu chất bằng các thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang tròn chảy đầy - Phần 1: Nguyên lý và yêu cầu chung
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7701-1:2011 (ISO 7-1:1994) về Ren ống cho mối nối kín áp được chế tạo bằng ren - Phần 1: Kích thước, dung sai và ký hiệu
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9449:2013 (ISO 10439 : 2002) về Công nghiệp dầu mỏ, hóa chất và dịch vụ cấp khí - Máy nén ly tâm
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9451:2013 (ISO 10442:2002) về Công nghiệp dầu mỏ, hóa chất và dịch vụ cấp khí - Máy nén không khí ly tâm kiểu hộp có truyền động bánh răng gắn liền
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9733:2013 (ISO 13709:2009) về Bơm ly tâm dùng trong công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí thiên nhiên
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4173:2008 (ISO 281 : 2007) về Ổ lăn - Tải trọng động danh định và tuổi thọ danh định
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7577-2:2006 (ISO 1328-2 : 1997) về Bánh răng trụ trong công nghiệp và công nghiệp nặng – Phần 2: Định nghĩa và các giá trị cho phép của sai lệch hỗn hợp hướng kính và độ đảo hướng kính
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11156-5:2015 (ISO 7507-5:2000) về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Hiệu chuẩn bể trụ đứng - Phần 5: Phương pháp đo dải khoảng cách quang điện bên ngoài
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9450-2:2013 (ISO 10440-2:2001) về Công nghiệp dầu mỏ và khí tự nhiên - Máy nén khí thể tích kiểu rô to - Phần 2: Máy nén không khí đóng hộp
- Số hiệu: TCVN9450-2:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực