Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG FURAZOLIDON - PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Animal feeding stuffs - Determination of furazolidone content - Method using high-performance liquid chromatography
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sử dụng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để xác định hàm lượng furazolidon của các premix và thức ăn chăn nuôi.
Phương pháp này có thể áp dụng cho các loại thức ăn chăn nuôi có chứa hàm lượng furazolidon từ 25 mg/kg đến 5 000 mg/kg và các loại premix có chứa furazolidon lên đến 20 % khối lượng.
CHÚ THÍCH 1: Đối với thức ăn chăn nuôi, hàm lượng furazolidon được biểu thị bằng miligam trên kilogam; đối với các premix, tính bằng phần trăm khối lượng [% (m/m)].
CHÚ THÍCH 2: Furazolidon là một chất hóa học trị liệu thuộc nhóm nitrofuran. Nitrofuran là chất kháng khuẩn hoặc diệt vi khuẩn kháng các loại vi sinh vật Gram dương, Gram âm và kháng một số nấm mốc và động vật nguyên sinh (protozoa).
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998), Thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử.
Furazolidon được chiết ra khỏi mẫu bằng hỗn hợp của axetonitril và metanol. Mẫu được làm ẩm sơ bộ bằng nước. Dịch chiết của mẫu được tinh sạch qua cột nhôm oxit ngắn và sau đó pha loãng bằng nước. Dịch chiết của premix được pha loãng trực tiếp bằng hỗn hợp của nước, axetonitril và metanol. Dịch chiết cuối cùng được phân tích bằng HPLC pha đảo với detector UV ở bước sóng 365 nm (xem Tài liệu tham khảo [1] đến [3]).
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích, trừ khi có các quy định khác.
4.1. Nước, đã khử khoáng hoặc đã khử ion, có điện trở ít nhất 10 MΩ.cm. hoặc nước ít nhất có độ tinh khiết tương đương.
4.2. Dung môi chiết: hỗn hợp của axetonitril và metanol tỷ lệ 1:1 (thể tích)
Trộn các thể tích bằng nhau của axetonitril và metanol. Trộn kỹ và đến nhiệt độ phòng trước khi sử dụng.
4.3. Dung môi loãng: hỗn hợp của dung môi chiết (4.2) và nước (4.1) tỷ lệ 35:65 (thể tích).
Trộn 350 ml dung môi chiết (4.2) với 650 ml nước (4.1).
4.4. Axit axetic (CH3CO2H), 10 % thể tích [10 % (thể tích)].
Pha loãng 10 ml axit axetic băng bằng nước (4.1) đến 100 ml.
4.5. Dung dịch đệm natri axetat, c(CH3CO2Na) = 0,01 mol/l, pH = 6,0.
Cân 0,82 g natri axetat vào bình định mức 1 000 ml. Pha loãng trong 700 ml nước. Chỉ pH đến 6 bằng axit axetic (4.4). Pha loãng đến vạch bằng nước và trộn.
4.6. Pha động dùng cho HPLC
Trộn đều 800 ml dung dịch đệm natri axetat (4.5) với 200 ml axetonitril. Lọc dung môi rửa giải qua bộ lọc cỡ lỗ 0,22 mm dùng hệ thống lọc dung môi (5.2) và khử khí 10 min trong bể siêu âm (5.3) trước khi sử dụng.
4.7. Chất chuẩn furazolidon: N-(5-nitro-2-furfuryliden)-3-amino-2-oxazolidon, số CAS 67-45-8 theo số đăng ký hóa chất quốc tế.
CẢNH BÁO - Do furazolidon nhạy với ánh sáng nên cần tiến hành các thao tác tránh ánh sáng ban ngày hoặc ánh sáng trắng nhân tạo. Tránh hít và tiếp xúc với chất chuẩn furazolidon cũng như các dung dịch của chúng. Làm việc trong tủ hốt khi xử lý các dung môi và dung dịch. Đeo kính an toàn và mặc quần áo bảo vệ.
4.8. Dung dịch gốc furazolidon (khoảng 250 mg/ml).
Cân 25 mg ± 1 mg furazolidon (4.7), chính xác đến 0,1 mg vào bình định mức một vạch 100 ml. Hòa tan trong dung m
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9130:2011 (ISO 14902:2011) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hoạt độ chất ức chế trypsin trong các sản phẩm đậu tương
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9129:2011 (ISO 6655:1997) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng nitơ hòa tan sau khi xử lí bằng pepsin trong axit clohydric loãng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9128:2011 (ISO 14939:2001) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng carbadox - Phương pháp sử dụng sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10300:2014 về Thức ăn hỗn hợp cho cá tra và cá rô phi
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10325:2014 về Thức ăn hỗn hợp cho tôm thẻ chân trắng
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) về thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6952:2001 (ISO 9498:1998) về thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9130:2011 (ISO 14902:2011) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hoạt độ chất ức chế trypsin trong các sản phẩm đậu tương
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9129:2011 (ISO 6655:1997) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng nitơ hòa tan sau khi xử lí bằng pepsin trong axit clohydric loãng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9128:2011 (ISO 14939:2001) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng carbadox - Phương pháp sử dụng sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10300:2014 về Thức ăn hỗn hợp cho cá tra và cá rô phi
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10325:2014 về Thức ăn hỗn hợp cho tôm thẻ chân trắng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9127:2011 (ISO 14797:1999) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng furazolidon – Phương pháp sử dụng sắc ký lỏng hiệu năng cao
- Số hiệu: TCVN9127:2011
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2011
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra